menu search
Đóng menu
Đóng

Sắn và sản phẩm sắn xuất khẩu 11 tháng đầu năm tăng 83,36% về kim ngạch

15:39 30/12/2011

Lượng sắn và sản phẩm từ sắn xuất khẩu của cả nước 11 tháng đầu năm đạt 2,45 triệu tấn, thu về 883,44 triệu USD (tăng 59% về lượng và tăng 83,36% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010); trong đó riêng tháng 11/2011 xuất khẩu 149.233 tấn, đạt 58,75 triệu USD.

Lượng sắn và sản phẩm từ sắn xuất khẩu của cả nước 11 tháng đầu năm đạt 2,45 triệu tấn, thu về 883,44 triệu USD (tăng 59% về lượng và tăng 83,36% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010); trong đó riêng tháng 11/2011 xuất khẩu 149.233 tấn, đạt 58,75 triệu USD (giảm 22,7% về lượng và giảm 20,45% về kim ngạch so với tháng 10/2011).

Riêng lượng sắn củ xuất khẩu tháng 11 đạt 21.347 tấn, trị giá 5,77 triệu USD (giảm mạnh 64,58% về lượng và giảm 68,69% về kim ngạch so tháng 10); tính chung 11 tháng lượng sắn củ XK đạt 1,45 triệu tấn, tương đương 399,49 triệu USD (chiếm 58,96% về lượng và chiếm 45,22% về kim ngạch của cả nhóm sản phẩm này).

Trung Quốc - thị trường chính tiêu thụ sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam, trong 2 tháng 10 và 11 liên tục giảm nhập khẩu (tháng 10 kim ngạch chỉ giảm nhẹ 1,1%, nhưng sang tháng 11 giảm trên 22% cả về lượng và kim ngạch), nhưng tính chung cả 11 tháng đầu năm, thì lượng sắn xuất sang Trung Quốc vẫn tăng 56,16% so với cùng kỳ và kim ngạch cũng tăng 80,73% so cùng kỳ, đạt 2,25 triệu tấn, tương đương 799,47 triệu USD (chiếm 91,6% tổng lượng sắn và sản phẩm sắn XK cả nước và chiếm 90,5% trong tổng kim ngạch).

Ngoài thị trường Trung Quốc, các thị trường tiêu thụ sắn của Việt Nam 11 tháng đầu năm gồm có: Đài Loan 22,98 triệu USD, Hàn Quốc 15,06 triệu USD, Philipines 7,14 triệu USD, Malaysia 6,23 triệu USD, Nhật Bản 3,78 triệu USD, Nga 0,81 triệu USD.

Nhìn chung, xuất khẩu sắn sang hầu hết các thị trường 11 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng dương cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh nhất là xuất sang Đài Loan tăng 138% về lượng và tăng 131,3% về kim ngạch; riêng xuất sang thị trường Nga lại sụt giảm 16,05% về lượng và giảm 19,53% về kim ngạch so cùng kỳ.

Xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2011

 

 

Thị trường

 

T11/2011

 

11T/2011

Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011

Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(%)

Trị giá

(%)

Lượng

(%)

Trị giá

(%)

Tổng

149.233

58.748.969

2.452.597

883.436.902

-22,70

-20,45

+59,01

+83,36

Sắn

21.347

5.771.330

1.445.983

399.485.704

-64,58

-68,69

*

*

Trung Quốc

120.316

46.536.072

2.246.530

799.468.032

-22,07

-22,14

+56,16

+80,73

Đài Loan

10.331

4.253.822

50.937

22.982.565

+38,47

+41,48

+137,95

+131,26

Hàn Quốc

1.700

637.500

49.082

15.063.822

-90,56

-88,09

+38,71

+84,45

Philippines

4.517

1.921.501

18.658

7.135.601

+78,47

+79,88

+41,80

+37,07

Malaysia

4.512

1.939.067

14.345

6.230.942

-33,49

-31,11

+27,33

+11,74

Nhật Bản

1.017

452.202

10.103

3.782.256

+105,87

+108,63

+88,56

+95,34

Nga

0

0

1.433

810.405

*

*

-16,05

-19,53

(vinanet-T.Thuy)

Nguồn:Vinanet