menu search
Đóng menu
Đóng

Sáu tháng đầu năm 2011 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 7,09 tỷ USD

15:37 12/08/2011

Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại về Việt Nam trị giá 7,09 tỷ USD, chiếm 14,31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 48,9% kế hoạch năm 2011, tăng 14,19% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại về Việt Nam trị giá 7,09 tỷ USD, chiếm 14,31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 48,9% kế hoạch năm 2011, tăng 14,19% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 6 nhập khẩu đạt 1,24 tỷ USD (tăng 5,25% so với tháng 5 và tăng 4,56% so với cùng tháng năm ngoái).

Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, sau 2 tháng sụt giảm liên tiếp, đến tháng 6 lại tăng trở lại với mức tăng 12,88% so với tháng 5, đạt 425,72 triệu USD; tính chung cả 6 tháng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 2,41 tỷ USD, chiếm 34,03% tổng kim ngạch, tăng 16,62% so với cùng kỳ năm 2010.

Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản tháng 6 này tăng nhẹ 0,75% so với tháng trước đó, đạt 220,04 triệu USD; tính chung cả 6 tháng đạt 1,28 tỷ USD, chiếm 18,09% kim ngạch, tăng 8,24% so cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc tháng 6 tăng 24,56% so với tháng trước, đạt 97,85 triệu USD; tổng cộng 6 tháng đạt 548,47 ttriệu USD, chiếm 7,74% kim ngạch, tăng 31,35% so với cùng kỳ.

6 tháng đầu năm nay xuất hiện thêm 6 thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị mới so với năm ngoái đó là: Hungari, Israel, Mexico, Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Ailen tổng cộng 61,57 triệu USD.

Trong số 34 thị tường truềyn thống cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm có 15 thị trường bị sụt giảm kim ngạch và 19 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Áo tăng 155,45%, đạt 34,64triệu USD; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là nhập khẩu từ thị trường Nga tăng 113,66%, đạt 24,33triệu USD; tiếp sau đó là một số htị trường tăng mạnh từ 60 – 90% về kim ngạch như: Ấn Độ; Thụy Sĩ, Anh; Philippines. Ngược lại, nhập khẩu từ Ucraina sụt giảm mạnh nhất 73,61%, chỉ đạt 3,94triệu USD; tiếp đến Nam Phi giảm 52,37%, đạt 2,71triệu USD; Braxin giảm 50,49%, đạt 7,93triệu USD; U.A.E giảm 49,48%, đạt 0,46triệu USD… cuối cùng là nhập khẩu từ Đức giảm nhẹ 0,38% so cùng kỳ.

 

Thị trường cung cấp máy móc, thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

 

Tháng 6/2011

 

 

6Tháng

/2011

 

% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010

% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010

Tổng cộng

1.239.308.445

7.086.933.455

+5,25

+4,56

+14,19

Trung Quốc

425.720.413

2.412.037.235

+12,88

+9,15

+16,62

Nhật Bản

220.035.783

1.281.786.415

+0,75

-10,72

+8,24

Hàn Quốc

97.849.104

548.472.270

+24,56

+10,22

+31,35

Đài Loan

71.736.299

419.164.535

-17,20

+12,75

+15,35

Đức

76.598.616

379.742.399

+13,54

+12,13

-0,38

Hoa Kỳ

57.693.486

359.990.652

-12,08

-31,34

-1,91

Thái Lan

39.962.266

222.051.966

-4,59

-3,55

-0,47

Italia

33.593.556

222.022.433

+29,10

+89,77

+46,77

Singapore

25925701

118369258

+37,70

+29,93

+19,16

Ấn Độ

15069269

108390930

-35,94

+1,76

+91,74

Malaysia

15075895

103135271

-38,72

-28,64

+26,33

Pháp

20970489

97788106

-2,58

+45,43

+38,58

Anh

14684487

88781233

-11,26

+17,86

+67,05

Thuỵ Điển

12924840

81896215

+13,39

-25,87

-17,64

Hà Lan

14817593

60112353

+70,22

+95,73

-18,88

Thụy Sĩ

5693453

58927615

+41,09

-18,05

+76,37

Indonesia

8182885

46512745

+1,87

+3,96

+6,15

Na Uy

8808193

43474461

+207,33

+23,42

+21,39

Áo

14474646

34642363

+56,44

+362,44

+155,45

Canada

1678957

29425529

-53,85

-40,73

-27,29

Hungari

495878

25.382.608

*

*

*

Australia

5936921

25010378

+127,55

+207,77

+54,99

Nga

6551228

24332205

+39,95

+469,76

+113,66

Phần Lan

3705226

23915116

+20,60

-36,79

-22,62

Bỉ

5972944

21458600

+135,47

+232,39

-0,73

Philippines

2510822

19155353

-15,08

+33,31

+60,27

Tây Ban Nha

3182770

16597203

+30,20

+15,14

-1,67

Đan Mạch

3361428

16100936

+13,58

+37,31

+22,98

Hồng Kông

2298758

14170297

-16,48

-0,96

-23,86

Ba Lan

2101583

11892504

-4,25

-34,47

+40,95

Israel

2107647

10053340

*

*

*

Mexico

2023527

9717038

*

*

*

Braxin

453731

7931685

-88,07

+21,51

-50,49

NewZealand

1723986

7758493

-23,10

+909,84

-26,38

Séc

1387025

7100210

*

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

1334333

5078466

*

*

*

Ailen

1667893

4236857

*

*

*

Ucraina

796010

3943230

+16,46

-66,97

-73,61

Nam Phi

143895

2712499

-27,96

-12,07

-52,37

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

0

463648

*

*

-49,48

(Vinanet-TC)

 

Nguồn:Vinanet