Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm 2011 nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng các loại về Việt Nam trị giá 7,09 tỷ USD, chiếm 14,31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 48,9% kế hoạch năm 2011, tăng 14,19% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 6 nhập khẩu đạt 1,24 tỷ USD (tăng 5,25% so với tháng 5 và tăng 4,56% so với cùng tháng năm ngoái).
Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, sau 2 tháng sụt giảm liên tiếp, đến tháng 6 lại tăng trở lại với mức tăng 12,88% so với tháng 5, đạt 425,72 triệu USD; tính chung cả 6 tháng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 2,41 tỷ USD, chiếm 34,03% tổng kim ngạch, tăng 16,62% so với cùng kỳ năm 2010.
Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản tháng 6 này tăng nhẹ 0,75% so với tháng trước đó, đạt 220,04 triệu USD; tính chung cả 6 tháng đạt 1,28 tỷ USD, chiếm 18,09% kim ngạch, tăng 8,24% so cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc tháng 6 tăng 24,56% so với tháng trước, đạt 97,85 triệu USD; tổng cộng 6 tháng đạt 548,47 ttriệu USD, chiếm 7,74% kim ngạch, tăng 31,35% so với cùng kỳ.
6 tháng đầu năm nay xuất hiện thêm 6 thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị mới so với năm ngoái đó là: Hungari, Israel, Mexico, Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Ailen tổng cộng 61,57 triệu USD.
Trong số 34 thị tường truềyn thống cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm có 15 thị trường bị sụt giảm kim ngạch và 19 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Áo tăng 155,45%, đạt 34,64triệu USD; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là nhập khẩu từ thị trường Nga tăng 113,66%, đạt 24,33triệu USD; tiếp sau đó là một số htị trường tăng mạnh từ 60 – 90% về kim ngạch như: Ấn Độ; Thụy Sĩ, Anh; Philippines. Ngược lại, nhập khẩu từ Ucraina sụt giảm mạnh nhất 73,61%, chỉ đạt 3,94triệu USD; tiếp đến Nam Phi giảm 52,37%, đạt 2,71triệu USD; Braxin giảm 50,49%, đạt 7,93triệu USD; U.A.E giảm 49,48%, đạt 0,46triệu USD… cuối cùng là nhập khẩu từ Đức giảm nhẹ 0,38% so cùng kỳ.
Thị trường cung cấp máy móc, thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6Tháng
/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
1.239.308.445
|
7.086.933.455
|
+5,25
|
+4,56
|
+14,19
|
Trung Quốc
|
425.720.413
|
2.412.037.235
|
+12,88
|
+9,15
|
+16,62
|
Nhật Bản
|
220.035.783
|
1.281.786.415
|
+0,75
|
-10,72
|
+8,24
|
Hàn Quốc
|
97.849.104
|
548.472.270
|
+24,56
|
+10,22
|
+31,35
|
Đài Loan
|
71.736.299
|
419.164.535
|
-17,20
|
+12,75
|
+15,35
|
Đức
|
76.598.616
|
379.742.399
|
+13,54
|
+12,13
|
-0,38
|
Hoa Kỳ
|
57.693.486
|
359.990.652
|
-12,08
|
-31,34
|
-1,91
|
Thái Lan
|
39.962.266
|
222.051.966
|
-4,59
|
-3,55
|
-0,47
|
Italia
|
33.593.556
|
222.022.433
|
+29,10
|
+89,77
|
+46,77
|
Singapore
|
25925701
|
118369258
|
+37,70
|
+29,93
|
+19,16
|
Ấn Độ
|
15069269
|
108390930
|
-35,94
|
+1,76
|
+91,74
|
Malaysia
|
15075895
|
103135271
|
-38,72
|
-28,64
|
+26,33
|
Pháp
|
20970489
|
97788106
|
-2,58
|
+45,43
|
+38,58
|
Anh
|
14684487
|
88781233
|
-11,26
|
+17,86
|
+67,05
|
Thuỵ Điển
|
12924840
|
81896215
|
+13,39
|
-25,87
|
-17,64
|
Hà Lan
|
14817593
|
60112353
|
+70,22
|
+95,73
|
-18,88
|
Thụy Sĩ
|
5693453
|
58927615
|
+41,09
|
-18,05
|
+76,37
|
Indonesia
|
8182885
|
46512745
|
+1,87
|
+3,96
|
+6,15
|
Na Uy
|
8808193
|
43474461
|
+207,33
|
+23,42
|
+21,39
|
Áo
|
14474646
|
34642363
|
+56,44
|
+362,44
|
+155,45
|
Canada
|
1678957
|
29425529
|
-53,85
|
-40,73
|
-27,29
|
Hungari
|
495878
|
25.382.608
|
*
|
*
|
*
|
Australia
|
5936921
|
25010378
|
+127,55
|
+207,77
|
+54,99
|
Nga
|
6551228
|
24332205
|
+39,95
|
+469,76
|
+113,66
|
Phần Lan
|
3705226
|
23915116
|
+20,60
|
-36,79
|
-22,62
|
Bỉ
|
5972944
|
21458600
|
+135,47
|
+232,39
|
-0,73
|
Philippines
|
2510822
|
19155353
|
-15,08
|
+33,31
|
+60,27
|
Tây Ban Nha
|
3182770
|
16597203
|
+30,20
|
+15,14
|
-1,67
|
Đan Mạch
|
3361428
|
16100936
|
+13,58
|
+37,31
|
+22,98
|
Hồng Kông
|
2298758
|
14170297
|
-16,48
|
-0,96
|
-23,86
|
Ba Lan
|
2101583
|
11892504
|
-4,25
|
-34,47
|
+40,95
|
Israel
|
2107647
|
10053340
|
*
|
*
|
*
|
Mexico
|
2023527
|
9717038
|
*
|
*
|
*
|
Braxin
|
453731
|
7931685
|
-88,07
|
+21,51
|
-50,49
|
NewZealand
|
1723986
|
7758493
|
-23,10
|
+909,84
|
-26,38
|
Séc
|
1387025
|
7100210
|
*
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1334333
|
5078466
|
*
|
*
|
*
|
Ailen
|
1667893
|
4236857
|
*
|
*
|
*
|
Ucraina
|
796010
|
3943230
|
+16,46
|
-66,97
|
-73,61
|
Nam Phi
|
143895
|
2712499
|
-27,96
|
-12,07
|
-52,37
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
0
|
463648
|
*
|
*
|
-49,48
|
(Vinanet-TC)
Nguồn:Vinanet