Năm 2012, Việt Nam đã chi trên 3,5 tỷ USD để nhập khẩu dược phẩm và nguyên phụ liệu dược phẩm, trong đó, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm chiếm 50% tỷ trọng, với 1,7 tỷ USD, tăng 20,72% so với năm 2011, tính riêng tháng 12/2012, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm tăng 3,4% so với tháng liền kề trước đó là 152,3 triệu USD.
Các thị trường chính cung cấp mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam trong năm 2012 là Pháp, Ấn Độ, Hàn quốc, Thái Lan… trong đó Pháp chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm 14,1%, tăng 9,78% so với năm trước, tính riêng tháng 12/2012, kim ngạch nhập khẩu lại tăng trưởng âm so với tháng 12/2011, giảm 11,99%, tương đương với 15,1 triệu USD.
Đứng thứ hai sau thị trường Pháp là Ấn Độ với 22,5 triệu USD trong tháng cuối năm 2012, đạt 22,5 triệu USD, tăng 1,86% so với tháng 12/2011, nâng kim ngạch năm 2012 nhập khẩu mặt hàng dược phẩm từ thị trường Ấn Độ lên 235,7 triệu USD, tăng 7,81% so với năm 2011.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Hàn quốc, Thái Lan, Đức, Italia… với kim ngạch đạt lần lượt là 160,2 triệu USD; 144,5 triệu USD; 94,1 triệu USD…
Nhìn chung, năm 2012, nhập khẩu dược phẩm ở các thị trường đều tăng trưởng về kim ngạch so với năm 2011, duy chỉ có hai thị trường giảm kim ngạch đó là Áo giảm 3,47% và Đài Loan giảm 19,57%.
Đáng chú ý, tuy chỉ đứng thứ 4 về kim ngạch nhập khẩu dược phẩm trong năm 2012, nhưng tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Thái Lan lại có sự tăng trưởng vượt bậc, tăng 316,71% so với năm 2011.
Thống kê thị trường nhập khẩu dược phẩm năm 2012
ĐVT: USD
(Nguồn: TCHQ Việt Nam)
|
KNNK T12/2012
|
KNNK năm 2012
|
KNNK T12/2011
|
KNNK Năm 2011
|
% +/- KN so T12/2011
|
% +/- KN so năm 2011
|
Tổng KNNK
|
152.313.149
|
1.790.351.546
|
143.632.003
|
1.483.070.996
|
6,04
|
20,72
|
Pháp
|
15.169.779
|
252.657.648
|
17.235.860
|
230.151.406
|
-11,99
|
9,78
|
An Độ
|
22.511.336
|
235.757.494
|
22.099.492
|
218.670.305
|
1,86
|
7,81
|
Hàn Quốc
|
17.019.689
|
182.473.614
|
16.046.998
|
164.749.145
|
6,06
|
10,76
|
Thái Lan
|
13.000.392
|
160.219.216
|
2.695.624
|
38.448.368
|
382,28
|
316,71
|
Đức
|
12.143.414
|
144.506.546
|
10.956.318
|
115.467.624
|
10,83
|
25,15
|
Italia
|
9.070.675
|
94.109.469
|
5.482.797
|
66.554.768
|
65,44
|
41,40
|
Thuỵ Sỹ
|
6.928.268
|
76.275.806
|
4.024.512
|
57.939.669
|
72,15
|
31,65
|
Anh
|
3.131.600
|
73.725.540
|
5.782.237
|
55.562.634
|
-45,84
|
32,69
|
Hoa Kỳ
|
7.623.406
|
68.876.935
|
4.141.137
|
55.094.692
|
84,09
|
25,02
|
Bỉ
|
4.336.821
|
62.505.832
|
2.089.774
|
44.264.803
|
107,53
|
41,21
|
Trung Quốc
|
5.021.608
|
43.943.518
|
3.741.288
|
32.193.682
|
34,22
|
36,50
|
Oxtrâylia
|
4.780.281
|
40.882.973
|
6.532.486
|
38.627.433
|
-26,82
|
5,84
|
Thuỵ Điển
|
785.304
|
32.876.794
|
4.198.390
|
27.328.533
|
-81,30
|
20,30
|
Hà Lan
|
1.453.910
|
28.250.116
|
1.324.787
|
18.011.010
|
9,75
|
56,85
|
Tây Ban Nha
|
2.917.868
|
28.195.251
|
1.180.479
|
18.847.837
|
147,18
|
49,59
|
Áo
|
1.469.291
|
26.684.550
|
3.725.839
|
27.643.903
|
-60,56
|
-3,47
|
Achentina
|
2.542.574
|
24.624.783
|
2.246.025
|
18.836.060
|
13,20
|
30,73
|
Indonesia
|
2.591.259
|
23.798.574
|
1.340.421
|
16.277.764
|
93,32
|
46,20
|
Philippin
|
707.597
|
21.932.337
|
940.040
|
6.889.592
|
-24,73
|
218,34
|
Nhật Bản
|
1.177.852
|
19.400.475
|
716.788
|
18.202.246
|
64,32
|
6,58
|
Đài Loan
|
1.340.464
|
18.948.828
|
1.589.335
|
23.560.146
|
-15,66
|
-19,57
|
Ba Lan
|
1.497.075
|
16.232.884
|
1.433.726
|
14.554.466
|
4,42
|
11,53
|
Đan Mạch
|
715.779
|
15.575.702
|
1.560.521
|
7.854.312
|
-54,13
|
98,31
|
Xingapo
|
1.431.767
|
12.470.932
|
578.268
|
12.005.886
|
147,60
|
3,87
|
Canada
|
837.997
|
9.089.752
|
896.216
|
6.252.085
|
-6,50
|
45,39
|
Malaixia
|
929.118
|
7.517.944
|
673.599
|
6.934.117
|
37,93
|
8,42
|
Nga
|
658.459
|
5.050.323
|
414.417
|
4.083.198
|
58,89
|
23,69
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
Só liệu từ TCHQ Việt Nam cho biết, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 12/2012 là 20,2 triệu USD, tăng 5,7% so với tháng 11/2012 và tăng 17,17% so với tháng 12/2011, nâng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm cả năm 2012 lên 261,1 triệu USD, tăng 48,66% so với năm 2011.
Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm chủ yếu tư thì trường Trung Quốc, chiếm 54,1%, đạt 141,4 triệu USD, tăng 78,64% so với năm 2011. Tính riêng tháng 12/2012, Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Trung Quốc tăng 18,86%, đạt 9,4% so với tháng 12/2011.
Ngoài thị trường Trung Quốc, Việt Nam còn nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ các thị trường khác nữa như Ấn Độ, Tây Ban Nha, Áo, Hàn Quốc, Pháp…
Thống kê thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm năm 2012
ĐVT: USD
Thị trường
|
KNNK T12/2012
|
KNNK Năm 2012
|
KNNK T12/2011
|
KNNK năm2011
|
% +/- KN so T12/2011
|
% +/- KN so năm 2011
|
Tổng KN
|
20.266.554
|
261.136.538
|
17.296.176
|
175.664.927
|
17,17
|
48,66
|
Trung Quốc
|
9.458.514
|
141.466.571
|
7.957.509
|
79.189.884
|
18,86
|
78,64
|
Ấn Độ
|
5.259.960
|
49.789.844
|
4.246.403
|
45.500.024
|
23,87
|
9,43
|
Tây Ban Nha
|
1.481.946
|
11.124.428
|
926.506
|
15.247.358
|
59,95
|
-27,04
|
Áo
|
452.000
|
9.805.420
|
|
1.170.206
|
#DIV/0!
|
737,92
|
Đức
|
878.301
|
8.781.138
|
446.452
|
2.291.227
|
96,73
|
283,25
|
Hàn Quốc
|
627.954
|
5.567.846
|
333.390
|
3.907.783
|
88,35
|
42,48
|
Pháp
|
232.782
|
4.468.893
|
605.409
|
3.516.431
|
-61,55
|
27,09
|
Thụy Sỹ
|
152.594
|
3.767.940
|
531.553
|
4.332.365
|
-71,29
|
-13,03
|
Italia
|
98.499
|
3.736.959
|
252.130
|
5.200.306
|
-60,93
|
-28,14
|
Anh
|
281.547
|
3.452.105
|
426.081
|
2.249.838
|
-33,92
|
53,44
|
Nhật Bản
|
151.423
|
806.270
|
64.951
|
312.901
|
133,13
|
157,68
|
Nguồn:Vinanet