menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu phân bón năm 2008

16:34 11/02/2009
Theo số liệu thống kê, năm 2008 Việt Nam nhập về khoảng 3 triệu tấn phân bón các loại với kim ngạch 1,46 tỷ USD, giảm 17,9% về lượng nhưng lại tăng 32,73% về trị giá so với năm 2007.

So với năm 2007, lượng phân bón nhập về từ một số thị trường chính đều giảm như lượng phân bón nhập về từ thị trường Trung Quốc giảm 28,17%; Nhật Bản giảm 26,3%; Belarus giảm 37,37%; Đài Loan giảm 9,65% và Philippines giảm 42,08%.

Ngược lại, lượng phân bón nhập về từ một số thị trường khác lại tăng như từ Nga tăng 28,46%, Hàn Quốc tăng 3,78% và Đài Loan tăng 23,52%. Đáng chú ý, lượng phân bón nhập về từ thị trường Indonesia tăng rất mạnh, từ 2,5 ngàn tấn năm 2007 lên 67 ngàn tấn trong năm 2008.

Giá nhập khẩu trung bình phân bón năm 2008 đạt 469 USD/tấn, tăng 86,64% so với giá nhập trung bình năm 2007. Trong đó, giá nhập trung bình về từ thị trường Nga tăng tới 203,63% so với giá nhập khẩu trung bình năm 2007, đạt 450 USD/tấn; Hàn Quốc tăng 103%, đạt 518 USD/tấn; Canada tăng 116,82%, đạt 568 USD/tấn; Belarus tăng 135,92% đạt 578 USD/tấn; Trung Quốc tăng 72,95% so với giá nhập ihẩu năm 2007, đạt 474 USD/tấn…

Thị trường nhập khẩu phân bón năm 2008

 

Năm 2008

So với năm 2007

Thị trường

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Trung Quốc

1.517.100

719.621.549

-28,17

24,23

Nga

340.318

165.323.878

28,46

201,91

Nhật Bản

206.857

56.789.329

-26,30

36,53

Hàn Quốc

146.098

75.809.452

3,78

119,71

Canada

134.981

76.665.786

23,52

152,66

Đài Loan

112.340

35.452.058

-9,65

100,15

Belarus

135.247

71.539.477

-37,37

29,69

Ixraen

82.156

39.597.443

-49,93

-7,88

Philippine

87.500

50.180.324

-42,80

12,61

Indonesia

67.903

13.814.245

2.594,56

3929,27

Ấn Độ

56.452

17.446.508

546,64

679,89

Singapore

55.548

32.899.385

-29,16

50,41

Qata

45.908

24.464.278

818,16

1504,21

Nauy

22.176

17.323.837

563,75

1617,54

Tunisia

20.405

28.021.553

 

 

Malaysia

17.353

7.595.790

-57,18

-36,56

Anh

13.598

4.337.792

21146,95

97247,21

Thái Lan

9.412

3.625.952

-33,72

66,95

Mỹ

7.570

870.754

-42,99

-76,07

Bỉ

7.429

4.870.845

-58,57

5,66

Thuỵ Sỹ

7.068

3.290.526

16,38

255,30

Đức

5.555

3.246.545

247,40

528,58

Lihuania

2.821

2.214.222

 

 

Australia

2.753

1.309.876

-65,68

-11,13

Phần Lan

2.488

1.952.942

 

 

Hongkong

1.839

1.086.195

-91,42

-78,97

Hà Lan

1.517

860.569

72,00

223,41

Ukraina

1.500

585.000

-86,46

-75,56

Gioocdani

1.560

1.039.440

-4,41

32,02

Italy

1.001

275.812

-73,93

-61,18

Nam phi

456

189.600

-5,00

28,13

Chile

297

254.907

 

 

UAE

112

81.760

 

 

Ba Lan

105

45.675

 

 

 

 

 

Nguồn:Vinanet