Tháng 8, xuất khẩu dây cáp điện của cả nước sang các thị trường đạt trên 120 triệu USD, tăng nhẹ 2,6% so với tháng 7/2010; đưa kim ngạch xuất khẩu dậy điện, cáp điện của cả 8tháng đầu năm 2010 lên 837,7 triệu USD, tăng 75% so với cùng kỳ năm 2009.
Dây điện, cáp điện của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang Nhật, riêng tháng 8 xuất sang Nhật đạt 83 triệu USD, chiếm 69% tổng kim ngạch, tính chung cả 8 tháng thị trường Nhật chiếm trên 70% kim ngạch. Sau Nhật Bản là thị trường Hoa Kỳ tháng 8 đạt gần 16 triệu USD, chiếm 13,2%. Đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc 4,2 triệu USD, chiếm 3,5%; còn các thị trường khác chiếm thị phần rất nhỏ.
Kim ngạch xuất khẩu dây điện, cáp điện sang hầu hết các thị trường trong tháng 8 đều giảm so với tháng 7/2010, chỉ có 4 thị trường tăng trưởng dưong đó là: Australia; Trung quốc; Hoa Kỳ và Nhật Bản với mức tăng lần lượt là: 45%, 26%, 16% và 1,7%. Bên cạnh đó, thị trường giảm kim ngạch mạnh nhất là thị trường Lào giảm tới 92,7% so với tháng 7, tiếp đến Philippines giảm 47,2%; Malaysia giảm 32%; Thái Lan và Campuchia cùng giảm 25%.
Tính chung cả 8 tháng đầu năm 2010, chỉ có 2 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ là Australia và Campuchia với mức giảm 41,5% và 5,1%; còn các thị trường khác đa số đều tăng trưởng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó có 5 thị trường tăng trên 100% là: Lào tăng 369%; Trung quốc tăng 320,8%; Hàn Quốc tăng 248,8%; Malaysia tăng 215%; Hoa Kỳ tăng 110%, các thị trường còn lại tăng từ 68% đến 93%, riêng thị trường Hồng Kông tăng nhẹ 9%.
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2010
|
8Tháng /2010
|
Tháng 7/2010
|
8Tháng /2009
|
% tăng, giảm T8/2010 so T7/2010
|
% tăng, giảm 8T/2010 so 8T/2009
|
Tổng cộng
|
120.234.138
|
837.656.524
|
117.179.312
|
479.003.346
|
+2,61
|
+74,87
|
Nhật Bản
|
83.001.198
|
591.636.489
|
81.591.444
|
338.920.305
|
+1,73
|
+74,57
|
Hoa Kỳ
|
15.861.025
|
95.773.540
|
13.722.251
|
45.684.013
|
+15,59
|
+109,64
|
Hàn Quốc
|
4.200.204
|
25.220.364
|
3.345.488
|
7.229.935
|
+25,55
|
+248,83
|
Trung quốc
|
2.607.435
|
14.655.632
|
1.798.617
|
3.483.117
|
+44,97
|
+320,76
|
Singapore
|
1.886.752
|
14.033.445
|
2.000.984
|
8.084.595
|
-5,71
|
+73,58
|
Hồng Kông
|
1.562.776
|
11.515.337
|
1.662.117
|
10.562.167
|
-5,98
|
+9,02
|
Philippines
|
954.208
|
10.426.247
|
1.806.767
|
6.222.869
|
-47,19
|
+67,55
|
Thái Lan
|
1.003.237
|
9.267.900
|
1.338.960
|
5.396.670
|
-25,07
|
+71,73
|
Lào
|
150.088
|
5.624.645
|
2.065.054
|
1.198.930
|
-92,73
|
+369,14
|
Australia
|
1.328.493
|
5.548.951
|
1.348.574
|
9.481.627
|
-1,49
|
-41,48
|
Campuchia
|
657.461
|
4.910.735
|
877.007
|
5.176.097
|
-25,03
|
-5,13
|
Pháp
|
454.592
|
3.853.375
|
492.311
|
2.140.393
|
-7,66
|
+80,03
|
Đài Loan
|
587.646
|
3.492.360
|
599.651
|
1.810.897
|
-2,00
|
+92,85
|
Malaysia
|
386.419
|
2.644.838
|
567.614
|
839.252
|
-31,92
|
+215,14
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet