Cụ thể, giá bán lẻ urea tại Lâm Đồng đã tăng thêm 600 đ/kg, lên 7.000 đ/kg, Tiền Giang tăng 1.100 đ/kg, đạt 6.300 đ/kg… Giá DAP bán lẻ từ những thị trường này cũng tăng thêm từ 800 đến 1.000 đ/kg, dao động ở mức 9.500-10.000 đ/kg.
Hiện nay, nguồn cung phân bón trong nước vẫn khá dồi dào. Theo thống kê, tổng cung urea trên thị trường (bao gồm cả lượng hàng tồn kho và lượng hàng sẽ nhập khẩu về) trong quý I/2009 sẽ vào khoảng 580.000 tấn, đảm bảo nhu cầu phân urea của cả nước.
Giá phân bón urea nhập về trong nửa đầu tháng 2 cũng đã nhích tăng trở lại, đạt trung bình 297 USD/T, tăng 22 USD/T so với cùng kỳ tháng trước.
Ngược lại, giá nhập khẩu các chủng loại phân bón khác lại giảm so với giá nhập khẩu cùng kỳ tháng 1/2009 như DAP giảm 39 USD/T, xuống còn 369 USD/T, SA giảm 22 USD/T, xuống còn 123 USD/T, kali giảm 62 USD/T, xuống còn 624 USD/T, NPK 16-16-8 ổn định ở mức 430 USD/T.
Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại phân bón đầu tháng 2/2009
Chủng loại |
Lượng (tấn) |
Đơn giá (USD) |
Thị trường |
Cửa khẩu |
MGH |
DAP |
3.300 |
340 |
Trung Quốc |
Cảnh Khánh Hội |
CFR |
DAP |
3.855 |
350 |
Trung Quốc |
Cảnh Khánh Hội |
CFR |
DAP |
11.800 |
355 |
Trung Quốc |
Cảng Bến Nghé |
CFR |
DAP |
5.099 |
359 |
Trung Quốc |
Cảng Khánh Hội |
CFR |
DAP |
3.146 |
360 |
Trung Quốc |
Cảng Bến Nghé |
CFR |
DAP |
5.071 |
363 |
Trung Quốc |
Cảng Bến Nghé |
CFR |
DAP |
1.050 |
380 |
Trung Quốc |
Cảng Bến Nghé |
FOB |
Kali |
752 |
841 |
Trung Quốc |
Cảng Móng Cái |
CANDF |
Kali |
1.900 |
660 |
Singaopre |
Cảng Phú Mỹ |
EXW |
Kali |
336 |
560 |
Ấn Độ |
Cảng Vict |
CF |
Kali |
308 |
510 |
Ấn Độ |
Cảng Cát Lái |
CIF |
Kali |
110 |
300 |
Ấn Độ |
Cảng Vict |
CIF |
NPK 16-16-8 |
6.250 |
430 |
Philippines |
Cảng Khánh Hội |
CFR |
NPK 16-16-8 |
4.927 |
257 |
Trung Quốc |
ICD Biên Hoà |
EXW |
SA |
6.300 |
116 |
Nga |
Cảng Qui Nhơn |
CFR |
SA |
710 |
118 |
Trung Quốc |
Cửa khẩu Lao Cai |
DAF |
SA |
5.400 |
120 |
Nga |
Cảng Phú Mỹ |
EXW |
SA |
13.200 |
126 |
Hàn Quốc |
Cảng Bến NGhé |
CF |
SA |
840 |
130 |
Trung Quốc |
Cửa khẩu Lao Cai |
DAF |
SA |
702 |
132 |
Trung Quốc |
Cửa khẩu Lao Cai |
DAF |
SA |
283 |
146 |
Trung Quốc |
Cửa khẩu Lao Cai |
DAF |
SA |
210 |
168 |
Trung Quốc |
Cửa khẩu Lao Cai |
DAF |
Ure |
1.117 |
250 |
Mỹ |
Cảng Vict |
CF |
Ure |
6.592 |
262 |
Trung Quốc |
Cảng Bến Nghé |
CIF |
Ure |
4.200 |
293 |
Trung Quốc |
Cảng Khánh Hội |
FOB |
Ure |
214 |
294 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
5.980 |
295 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
300 |
297 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
6.648 |
300 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
4.200 |
301 |
Trung Quốc |
Cảng Khán Hội |
DAF |
Ure |
3.542 |
306 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
560 |
307 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
2.054 |
312 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
1.400 |
318 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
1.000 |
321 |
Trung Quốc |
Móng Cái |
DAF |
Ure |
5.270 |
325 |
Trung Quốc |
Cảng Qui Nhơn |
CANDF |
(VTIC)
Nguồn:Vinanet