Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 968.390 tấn, trị giá 2.077.852.831 USD, giảm 23,7% về lượng và giảm 22,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đức vẫn là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2013, với trị giá 269.015.063 USD, với lượng nhập 130.558 tấn, chiếm 12,9% thị phần. Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 227.837.356 USD, chiếm 10,9% thị phần. Thị trường lớn thứ ba là Tây Ban Nha, trị giá 149.954.833 USD, với lượng nhập 74.149 tấn cà phê. Ba thị trường lớn trên chiếm 31,1% tổng trị giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam.
Giá xuất khẩu cà phê 8 tháng đầu năm 2013 đạt 2.145,68 USD/tấn, tăng khoảng 1,19% so với cùng kỳ năm 2012.
Giá trị xuất khẩu sang các thị trường như Nga, Anh, Tây Ban Nha có mức tăng so với năm 2012 tương ứng đạt 12,9%, 6,7% và 2,1%.
Số liệu xuất khẩu cà phê tháng 8 và 8 tháng năm 2013
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 8/2013
|
8Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
Tấn
|
83.661
|
179.016.498
|
968.390
|
2.077.852.831
|
Đức
|
Tấn
|
9.711
|
19.490.330
|
130.558
|
269.015.063
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
5.671
|
13.656.221
|
104.266
|
227.837.356
|
Tây Ban Nha
|
Tấn
|
5.762
|
10.598.284
|
74.149
|
149.954.833
|
Italia
|
Tấn
|
6.246
|
12.332.434
|
62.186
|
127.573.885
|
Nhật Bản
|
Tấn
|
8.198
|
17.327.782
|
57.964
|
126.954.425
|
Bỉ
|
Tấn
|
2.876
|
6.496.213
|
33.229
|
71.069.236
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
3.802
|
9.385.308
|
24.922
|
65.115.827
|
Anh
|
Tấn
|
3.209
|
6.494.733
|
29.177
|
64.181.889
|
Nga
|
Tấn
|
2.707
|
6.813.324
|
25.146
|
60.156.112
|
Philippin
|
Tấn
|
2.588
|
6.851.782
|
24.837
|
58.820.515
|
Pháp
|
Tấn
|
3.071
|
6.125.583
|
26.344
|
55.129.480
|
Mêhicô
|
Tấn
|
6.820
|
14.144.140
|
26.438
|
54.910.528
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
2.486
|
4.716.417
|
23.609
|
47.637.046
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
3.432
|
7.180.772
|
21.311
|
46.299.736
|
Angiêri
|
Tấn
|
1722
|
3.597.970
|
16.831
|
34.755.163
|
Malaysia
|
Tấn
|
787
|
1.930.459
|
1.296
|
29.875.599
|
Indonesia
|
Tấn
|
|
|
10.600
|
23.164.288
|
Ôxtraylia
|
Tấn
|
1013
|
2.160.394
|
10.800
|
22.898.785
|
Hà Lan
|
Tấn
|
871
|
1.860.278
|
9.890
|
21.872.039
|
Ixraen
|
Tấn
|
962
|
1.949.018
|
8.101
|
17.003.153
|
Thái Lan
|
Tấn
|
993
|
2.178.414
|
7.905
|
16.945.858
|
Ba Lan
|
Tấn
|
119
|
235.143
|
7.742
|
16.499.061
|
Bồ Đào Nha
|
Tấn
|
939
|
2.038.262
|
7.169
|
15.305.296
|
Canađa
|
Tấn
|
351
|
785.447
|
3.747
|
8.018.309
|
Hy Lạp
|
Tấn
|
326
|
652.911
|
3.758
|
7.771.841
|
Nam Phi
|
Tấn
|
557
|
1.090.300
|
3.623
|
7.175.088
|
Ai Cập
|
Tấn
|
40
|
88.000
|
2.326
|
4.750.831
|
Đan Mạch
|
Tấn
|
168
|
342.684
|
1.246
|
2.584.579
|
Singapore
|
Tấn
|
44
|
156.367
|
614
|
1.822.251
|
Thụy Sỹ
|
Tấn
|
130
|
276.048
|
640
|
1.411.527
|
Nguồn:Vinanet