VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 834.769 tấn, trị giá 1.962.013.754 USD, tăng 2,4% về lượng, nhưng giảm 14,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, đạt 375.513 tấn, trị giá 850.784.151 USD, giảm 3% về lượng và giảm 19% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 43,3% tổng trị giá xuất khẩu.
Tham khảo một số chủng loại cao su xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 10/2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Mã GH
|
Cao su hỗn hợp SVR -3L.tiêu chuẩn kỹ thuật 35kg/bành (Hàng mới 100%)
|
tấn
|
$2,420.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cao su tự nhiên định chuẩn kỹ thuật SVR 10
|
tấn
|
$2,290.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cao su thiên nhiên đã đinh chuẩn kỹ thuật SVR CV60 (dạng bành,đã sơ chế)
|
tấn
|
$2,430.00
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Cao su thiên nhiên SVR 3L ( đã qua sơ chế)
|
tấn
|
$2,400.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ hai của Việt Nam là Malaysia, với 176.227 tấn, trị giá 413.448.532 USD, tăng 9% về lượng, nhưng giảm 0,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là thị trường Ấn Độ, với 73.532 tấn, trị giá 180.559.183 USD, tăng 35,2% về lượng và tăng 11,5% về trị giá. Ba thị trường trên chiếm 73,6% tổng trị giá xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2013.
Tính riêng trong tháng 10/2013, xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 110.924 tấn, giá trị 245.611.354 USD, đơn giá bình quân đạt 2.214 USD/tấn. So với tháng trước, cao su xuất khẩu giảm 5,7% về lượng, giảm 7,4% về giá trị và tăng 3,6% về giá. So với cùng kỳ năm trước, cao su xuất khẩu trong tháng 10/2013 tăng 15,1% về lượng nhưng giảm 5,3% về giá trị, giảm mạnh 40,8% về giá.
Thị trường xuất khẩu cao su tháng 10 và 10 tháng năm 2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Nước
|
ĐVT
|
Tháng 10/2013
|
10Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
110.924
|
245.611.354
|
834.769
|
1.962.013.754
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
51.773
|
111.650.715
|
375.513
|
850.784.151
|
Malaysia
|
Tấn
|
21.022
|
47.477.190
|
176.227
|
413.448.532
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
7.778
|
18.635.681
|
73.532
|
180.559.183
|
Đài Loan
|
Tấn
|
3.064
|
7.271.740
|
25.077
|
67.165.171
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
4.076
|
8.773.360
|
28.298
|
66.489.236
|
Đức
|
Tấn
|
2.549
|
5.924.144
|
24.539
|
63.622.978
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
4.594
|
9.563.897
|
23.810
|
53.529.365
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tấn
|
1.243
|
2.689.914
|
13.195
|
31.058.975
|
Indonêsia
|
Tấn
|
3.718
|
8.199.235
|
9.914
|
22.247.793
|
Tây Ban Nha
|
Tấn
|
1.029
|
2.255.932
|
8.486
|
21.416.061
|
Nhật Bản
|
Tấn
|
1.064
|
2.721.356
|
7.287
|
20.508.203
|
Italia
|
Tấn
|
807
|
1.892.200
|
7.521
|
18.889.124
|
Braxin
|
Tấn
|
974
|
2.092.785
|
6.658
|
16.242.237
|
Hà Lan
|
Tấn
|
1.431
|
3.367.225
|
5.034
|
12.658.786
|
Pakistan
|
Tấn
|
422
|
1.000.410
|
4.842
|
11.898.490
|
Bỉ
|
Tấn
|
648
|
1.315.877
|
4.960
|
10.233.591
|
Nga
|
Tấn
|
368
|
882.243
|
3.261
|
8.581.868
|
Pháp
|
Tấn
|
222
|
532.426
|
2.562
|
6.961.662
|
Achentina
|
Tấn
|
382
|
880.665
|
2.662
|
6.824.773
|
Hồng Kông
|
Tấn
|
159
|
375.404
|
2.238
|
5.775.469
|
Anh
|
Tấn
|
147
|
263.323
|
2.063
|
5.044.003
|
Canađa
|
Tấn
|
402
|
960.106
|
1.878
|
4.951.871
|
Phần Lan
|
Tấn
|
|
|
1.613
|
4.665.866
|
Thụy Điển
|
Tấn
|
60
|
138.499
|
1.129
|
2.911.727
|
Ucraina
|
Tấn
|
313
|
765.600
|
1.071
|
2.796.070
|
Mêhicô
|
Tấn
|
104
|
226.271
|
1.041
|
2.636.074
|
Singapore
|
Tấn
|
131
|
261.979
|
671
|
2.478.986
|
Séc
|
Tấn
|
60
|
141.322
|
519
|
1.370.261
|
Nguồn:Vinanet