Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam 4 tháng đầu năm 2013 đạt hơn 4,9 tỷ USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước.
Trong những năm gần đây, đa dạng hoá thị trường xuất khẩu dệt may được xem là một trong các giải pháp cho doanh nghiệp dệt may khi nhu cầu tiêu dùng của các thị trường truyền thống như Mỹ, EU bị giảm sút. Do đó, xuất khẩu hàng dệt may của nước ta trong thời gian vừa qua có kết quả tốt, đạt được mức tăng trưởng cao sang các thị trường mới, trong khi vẫn duy trì được đà tăng trưởng sang các thị trường truyền thống. Hàng dệt may của Việt Nam đã có mặt ở thị trường nhiều nước và vùng lãnh thổ. Trong đó, Nhật Bản đứng vị trí thứ hai sau Mỹ, chiếm 14% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may và chiếm 17% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào Nhật Bản. Với mức tăng trưởng cao như hiện nay, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của ta sang thị trường này đã vượt qua thị trường EU, những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu làm cho hàng dệt may của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản tăng cao như áo thun, áo Jacket, quần, đồ lót… Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng áo thun của ta sang Nhật Bản đạt trên 100 triệu USD, đóng góp trên 30% vào giá trị gia tăng hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản.
Với mức tăng trưởng xuất khẩu cao trong 4 tháng qua, cùng với tiến độ nhập khẩu các NPL chính của các doanh nghiệp ở mức cao, do đó xuất khẩu hàng dệt may của nước ta trong thời gian tới sẽ tiếp tục khả quan, đặc biệt với thị trường truyền thống.
Thị trường xuất khẩu dệt may trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2013
Thị trường
|
Trị giá T4/2013 (USD)
|
So T4/2013 với T4/2012 (%)
|
Trị giá 4T/2013 (USD)
|
So 4T/2013 với 4T/2012 (%)
|
Mỹ
|
639.768.275
|
19,3
|
2.500.167.958
|
15,7
|
Nhật Bản
|
170.923.674
|
23,2
|
697.430.864
|
20,2
|
Hàn Quốc
|
87.365.183
|
50,3
|
411.268.743
|
41,2
|
Đức
|
38.704.944
|
4,7
|
168.610.360
|
13,7
|
Anh
|
31.105.647
|
18,7
|
125.757.157
|
9,2
|
Tây Ban Nha
|
17.756.875
|
-6,3
|
103.975.147
|
13,9
|
Canada
|
24.908.720
|
34,2
|
92.902.821
|
25,1
|
Đài Loan
|
19.358.081
|
11,4
|
63.946.058
|
-4,9
|
Hà Lan
|
20.295.632
|
19,4
|
69.353.114
|
7,9
|
Trung Quốc
|
23.387.934
|
100,5
|
79.439.648
|
35,2
|
Pháp
|
8.451.003
|
-22,8
|
38.874.484
|
-5,3
|
Bỉ
|
9.384.696
|
-15,4
|
40.165.183
|
5,4
|
Đan Mạch
|
6.029.980
|
-33,8
|
24.883.299
|
-26,8
|
Italy
|
11.910.595
|
57,5
|
36.304.406
|
21,3
|
Campuchia
|
8.679.001
|
24,2
|
54.266.055
|
83,7
|
Inđônêxia
|
7.915.755
|
36,6
|
31.863.022
|
21,7
|
Hồng Kông
|
7.995.761
|
24,2
|
30.534.885
|
17,0
|
Nga
|
9.332.881
|
37,0
|
28.782.760
|
25,2
|
Mêxico
|
6.384.905
|
17,2
|
20.799.849
|
-6,8
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.504.219
|
-18,7
|
21.979.407
|
-0,9
|
Úc
|
5.345.529
|
5,4
|
25.697.604
|
28,5
|
Ả Rập Xê út
|
6.161.165
|
19,5
|
22.304.943
|
12,5
|
Thái Lan
|
3.435.134
|
-34,4
|
15.441.816
|
-7,8
|
UAE
|
4.761.611
|
9,2
|
15.484.437
|
6,2
|
Thụy Điển
|
3.780.829
|
32,2
|
23.124.791
|
69,5
|
Panama
|
3.681.208
|
4,0
|
10.002.727
|
-20,1
|
Séc
|
1.936.576
|
-31,6
|
10.477.690
|
-11,9
|
Malaysia
|
4.340.252
|
50,6
|
15.012.961
|
29,7
|
Brazil
|
4.493.817
|
72,5
|
13.850.745
|
25,3
|
Singarore
|
2.628.139
|
-12,2
|
11.452.570
|
20,4
|
Chilê
|
2.298.125
|
-20,2
|
7.315.068
|
-0,3
|
Bănglađet
|
2.930.964
|
88,4
|
9.330.390
|
28,5
|
Ukraina
|
588.005
|
-60,0
|
3.795.439
|
-45,2
|
Philippine
|
2.979.364
|
179,6
|
9.511.462
|
38,2
|
Ấn Độ
|
1.370.338
|
-36,8
|
7.358.253
|
14,9
|
Achentina
|
1.329.842
|
-29,2
|
4.542.858
|
-28,0
|
Áo
|
2.237.247
|
-8,2
|
6.040.700
|
-1,7
|
Nam Phi
|
1.510.896
|
24,0
|
5.827.436
|
-1,5
|
Ba Lan
|
2.910.282
|
190,9
|
7.673.268
|
88,2
|
Ixraen
|
626.580
|
-46,1
|
4.352.915
|
11,8
|
Na Uy
|
911.611
|
504,2
|
7.017.149
|
149,6
|
Hungari
|
592.787
|
-16,6
|
2.161.493
|
-20,4
|
Thụy Sỹ
|
815.212
|
44,6
|
2.857.695
|
5,9
|
New Zealand
|
1.094.825
|
13,2
|
4.384.498
|
72,8
|
Slovakia
|
511.027
|
-7,1
|
3.015.461
|
29,2
|
Ăngôla
|
892.867
|
39,4
|
3.434.653
|
47,6
|
Hy Lạp
|
557.415
|
-15,9
|
2.152.281
|
-1,6
|
Ai Cập
|
360.685
|
-16,6
|
2.291.461
|
15,3
|
Lào
|
798.322
|
143,0
|
2.994.075
|
84,8
|
Myanmar
|
911.611
|
85,9
|
7.017.149
|
455,2
|
Phần Lan
|
615.349
|
85,1
|
2.208.058
|
76,9
|
Nigiêria
|
45.370
|
-16,0
|
1.396.486
|
571,7
|
Gana
|
56.237
|
-33,1
|
71.441
|
-57,8
|
Nguồn:Vinanet