menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu mây, tre, cói thảm 10 tháng 2013

08:56 04/12/2013

Tiếp đà tăng trưởng từ tháng 8, 9 nay sang tháng 10 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng mây, tre, cói, thảm tăng 26,5% so với tháng trước đó, đạt kim ngạch 22,4 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 10 tháng đầu năm lên 187,3 triệu USD, tăng 8,66% so với cùng kỳ năm 2012.
 
 

(VINANET) - Tiếp đà tăng trưởng từ tháng 8, 9 nay sang tháng 10 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng mây, tre, cói, thảm tăng 26,5% so với tháng trước đó, đạt kim ngạch 22,4 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 10 tháng đầu năm lên 187,3 triệu USD, tăng 8,66% so với cùng kỳ năm 2012.

Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Nga, Oxtrâylia…tiếp tục là những thị trường chính nhập khẩu mây, tre, cói thảm của Việt Nam.

Dẫn đầu về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, chiếm 22,7% với 42,5 triệu USD, tăng 32,19% so với cùng kỳ năm trước – đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.  

Đứng thứ hai là Nhật Bản, đạt kim ngạch 32,2 triệu USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ.

Tuy đứng thứ ba trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng xuất khẩu hàng mây, tre, cói, thảm sang thị trường Đức lại giảm 20,40% so với 10 tháng năm 2012.

Ngoài những thị trường chính kể, Việt Nam còn xuất khẩu hàng mây, tre, cói, thảm sang các thị trường khác nữa như Nga, Anh, Pháp, Hàn Quốc, Canada, Hà Lan, Thụy Điển, Đan Mạch…kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường này đều tăng trưởng.

Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng mây, tre, cói thảm đều tăng trưởng dương ở hầu khắp các thị trường, số thị trường tăng trưởng âm chỉ chiếm 29,4%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm mây tre, cói thảm 10 tháng 2013 – ĐVT: USD

 
KNXK 10T/2013
KNXK 10T/2012
Tốc độ +/- (%)
tổng KN
187.356.848
172.419.188
8,66
Hoa Kỳ
42.591.807
32.220.631
32,19
Nhật Bản
32.258.253
28.879.572
11,70
Đức
18.606.909
23.376.008
-20,40
Nga
8.133.715
7.106.245
14,46
Oxtrâylia
7.951.385
8.354.738
-4,83
Anh
6.994.298
5.877.888
18,99
Pháp
6.451.764
5.755.488
12,10
Hàn Quốc
6.284.859
5.091.069
23,45
Đài Loan
6.114.510
5.759.262
6,17
Tây Ban Nha
4.539.832
4.052.276
12,03
Canada
4.257.512
3.290.832
29,37
Italia
3.425.071
3.747.452
-8,60
Hà Lan
3.181.029
3.039.726
4,65
Ba Lan
3.168.719
3.444.753
-8,01
Thuỵ Điển
2.862.277
2.178.767
31,37
Bỉ
2.776.812
3.473.080
-20,05
Đan Mạch
1.550.535
1.392.975
11,31
 

Nguồn:Vinanet