menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu thủy sản 5 tháng đầu năm 2012

10:15 11/07/2012

Theo số liệu của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, 5 tháng đầu năm, giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 2,33 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2011. Trong đó, giá trị xuất khẩu sang các thị trường lớn tăng trưởng khá mạnh, ngoại trừ sự sụt giảm của thị trường Châu Âu.

(Vinanet) Theo số liệu của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, 5 tháng đầu năm, giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt 2,33 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm 2011. Trong đó, giá trị xuất khẩu sang các thị trường lớn tăng trưởng khá mạnh, ngoại trừ sự sụt giảm của thị trường Châu Âu.

5 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang Hoa Kỳ đạt mức cao nhất 443,6 triệu USD, chiếm 19% tổng kim ngạch ngành hàng.  Nhật Bản là thị trường nhập khẩu thủy sản lớn thứ 2 của Việt Nam. 5 tháng đầu năm, xuất khẩu thủy sản sang Nhật đã có bước phát triển khá mạnh khi tăng trưởng chung đạt mức cao 34,17%, tỷ trọng giá trị xuất khẩu 5 tháng đã tăng lên 17,34% so với mức 14,4% của cùng kỳ năm ngoái. Trong đó tôm là mặt hàng được xuất sang Nhật lớn nhất.

Thị trường lớn thứ 3 là Hàn Quốc đạt 195,09 triệu USD, chiếm 8,37%; tiếp sau đó là Trung Quốc 89,44 triệu USD, chiếm 3,84%; Đức 75,48 triệu USD, chiếm 3,24%.

Thị trường đáng chú ý nhất về mức tăng trưởng trong 5 tháng đầu năm là Ai Cập tăng 151%, đạt 36,95 triệu USD; tiếp đến cac thị trường cũng tăng mạnh từ 30% – 40% so cùng kỳ như: Thái Lan (+43,96%), Australia (+35,62%), Nhật (+34,17%), Campuchia (+33,77%). Ngược lại, xuất khẩu thủy sản sụt giảm mạnh nhất từ Indonesia và Ba Lan với mức giảm tương ứng 45,9% và 44,57% so với cùng kỳ.

Kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường 5 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T5/2012

 

 

5T/2012

% tăng, giảm KN T5/2012 so T4/2012

% tăng, giảm KN 5T/2012 so cùng kỳ

Tổng cộng

549.745.997

2.332.106.715

+8,92

+11,62

Hoa Kỳ

111.532.442

443.595.759

+10,71

+14,92

Nhật Bản

96.336.795

404.298.642

+3,45

+34,17

Hàn Quốc

47.656.856

195.091.657

+23,41

+19,33

Trung Quốc

23.603.852

89.443.696

+25,99

+5,31

Đức

17.627.958

75.477.442

+13,67

-25,16

Australia

16.103.480

66.868.293

+6,18

+35,62

Hà Lan

12.844.513

58.785.694

-2,73

-12,80

Italia

15.113.803

58.055.385

+34,97

-13,25

Tây Ban Nha

11.642.824

57.598.384

-7,97

-0,28

Hồng Kông

13.545.467

55.241.132

+7,60

+26,68

Canada

13.037.039

51.408.580

+61,03

+6,74

Pháp

10.898.272

47.646.793

+1,25

+5,59

Đài Loan

11.304.031

47.433.242

-12,49

+17,77

Thái Lan

10.853.406

45.765.034

+4,07

+43,96

Mexico

5.325.499

45.231.340

+29,13

-0,54

Nga

9.949.017

43.403.582

-9,44

-1,63

Anh

8.950.336

41.754.506

-7,02

-4,60

Bỉ

8.328.081

37.658.216

-13,86

-12,42

Ai Cập

12.320.377

36.948.505

+47,76

+151,10

Singapore

7.383.938

34.233.649

-5,68

+4,42

Braxin

5.021.347

25.532.442

+16,34

*

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

6.284.872

25.360.235

-5,06

+29,22

Thuỵ Sĩ

7.863.326

24.290.486

+42,42

+17,00

Ả Rập Xê út

5.475.085

23.132.111

+0,74

-10,11

Colômbia

2.399.181

21.002.281

+4,10

*

Malaysia

5.680.323

20.106.726

+59,07

+7,69

Bồ Đào Nha

3.721.037

15.517.786

+10,97

+6,52

Ucraina

2.834.747

15.114.315

-32,11

+3,32

Philippines

2.854.023

14.349.431

-3,69

+14,60

Ba Lan

1.041.907

12.694.156

-46,98

-44,57

Israen

3.125.841

11.801.702

+25,55

*

Đan Mạch

2.907.621

11.247.768

+65,31

-0,02

Hy Lạp

980.602

8.588.437

-17,17

+5,29

Campuchia

1.913.368

7.097.344

+35,58

+33,77

Ấn Độ

1.648.695

6.610.828

+86,25

*

Thuỵ Điển

1.363.546

5.913.304

+14,63

+5,05

Pakistan

310.124

5.227.598

-16,77

*

NewZealand

894.327

4.820.931

-2,52

*

Rumani

583.200

3.916.772

-1,31

*

Séc

601.985

3.802.688

-36,98

-12,88

Cô Oét

897.364

3.793.342

+0,75

-4,72

Indonesia

297.055

3.281.177

-33,04

-45,90

Thổ Nhĩ Kỳ

702.110

2.615.306

-30,96

*

I rắc

223.766

1.594.561

-48,22

*

Brunei

232.664

756.103

+234,02

+2,83

Nguồn:Vinanet