menu search
Đóng menu
Đóng

Thống kê nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường 2 tháng đầu năm 2009

14:38 24/04/2009
Theo số liệu chính thức của Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm cả nước đã nhập khẩu 141.878.899 USD dược phẩm, tăng 18,75% so với cùng kỳ năm 2008).
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đức. Nhập khẩu tân dược từ Pháp 2 tháng đạt 26.744.155USD (chiếm 18,85% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 13,27%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,14%.
Dự báo chung về tình hình nhập khẩu các loại hàng hoá quí II/2009: Do nguồn cung một số mặt hàng ở trong nước đã cạn, giá thế giới giảm mạnh sẽ khiến khối lượng nhập khẩu nhiều mặt hàng gia tăng trở lại. Nhưng nhờ giá hầu hết các mặt hàng trên thị trường thế giới vẫn đứng ở mức thấp và các doanh nghiệp vẫn trong tâm lý chỉ dám nhập khẩu cầm chừng, nên nhìn chung kim ngạch nhập khẩu trong những tháng tới sẽ khó tăng mạnh và vẫn thấp hơn nhiều so với cùng kỳ 2008. Ngoài ra, ở nhiều mặt hàng sản xuất trong nước đang dần thay thế hàng nhập khẩu cũng sẽ khiến nhập khẩu giảm như ở các mặt hàng xăng dầu, phân bón, sắt thép...
Dự báo, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước trong quý II sẽ đạt trung bình khoảng 4,87 tỷ USD/tháng, giảm 37,33% so với cùng kỳ 2008, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm nay đạt 26,6 tỷ USD, giảm 40,7% so với cùng kỳ năm 2008. Trong đó, riêng kim ngạch nhập khẩu tân dược quí II dự báo đạt 192.872.000USD và ước 6 tháng đạt 415.000.000 USD
 

Thị trường nhập khẩu dược phẩm 2 tháng đầu năm

 

Số TT

Thị trường

Tháng 2 (USD)
2 tháng (USD)

1

ACHENTINA

667.471
1.114.174
2
Ấn độ
11.249.332
18.829.224
3
Anh
4.927.688
6.957.717
4
Áo
1.561.475
2.554.129
5
Ba Lan
903.999
1.763.319
6
Bỉ
2.845.666
4.979.448
7
Canada
709.948
951.903
8
Đài Loan
1.298.313
2.040.757
9
Đan Mạch
331.382
565.852
10
CHLB Đức
6.671.575
11.243.909
11
Hà Lan
1.020.608
1.700.252
12
Hàn Quốc
6.274.977
12.963.454
13
Hoa Kỳ
3.241.555
6.860.341
14
Indonesia
545.683
1.507.881
15
Italia
3.898.524
6.628.778
16
Malaysia
216.682
570.414
17
Liên bang Nga
388.502
526.484
18
Nhật Bản
958.255
1.360.611
19
Australia
1.512.626
2.567.671
20
Pháp
13.770.920
26.744.155
21
Philippines
300.222
406.936
22
Singapore
187.669
445.859
23
Tây Ban Nha
1.192.990
2.269.985
24
Thái Lan
2.606.572
4.439.944
25
Thuỵ Điển
961.691
1.907.453
26
Thuỵ Sĩ
3.245.451
5.719.389
27
Trung Quốc
1.274.661
2.440.814
Tổng cộng
141.878.899
(tonghop-vinanet)

Nguồn:Vinanet