Mặc dù kim ngạch nhập khẩu đạt thấp, nhưng so với khó khăn chung thì kết quả này vẫn thể hiện tính khả quan trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là ở các ngành công nghiệp mũi nhọn như dệt may, nhựa, cao su, điện, năng lượng khoáng sản và điện tử, điện lạnh.
Trong 3 tháng đầu năm, Máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng được nhập khẩu vào Việt Nam từ 34 thị trường chính, nhưng chủ yếu có xuất xứ từ Châu Á (chiếm 71,8% kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước). Trong đó chủ yếu là nhập khẩu từ Trung Quốc với 763 triệu USD (chiếm 30,8%); tiếp theo là thị trường Nhật Bản trên 503 triệu USD (chiếm 20,42%), thị trường Hàn Quốc trên 168 triệu USD (chiếm 6,83%)....
Nhập khẩu máy móc, phụ tùng khối ngành công nghiệp nặng đạt 122,4 triệu USD, giảm 1,5% so với quý I/2008, cụ thể:
- Kim ngạch NK máy móc, thiết bị ngành điện trong quý I/2009 đạt 88,2 triệu USD, chiếm 72% tổng máy móc, phụ tùng ngành công nghiệp nặng, tăng nhẹ 0,1% so với kim ngạch NK trong quý I/2008.
- Máy móc, phụ tùng ngành đóng tàu đạt kim ngạch 562 nghìn USD, giảm 67,2% so với quý I/2008.
- Máy móc, phụ tùng sản xuất ôtô, xe máy đạt kim ngạch 23 triệu USD, giảm 21% so với cùng kỳ.
NK máy móc, phụ tùng ngành công nghiệp nhẹ quý I/2009 đạt 158 triệu USD, giảm 50%, tương đương với 158 triệu USD so cùng kỳ, cụ thể:
- Máy móc, phụ tùng ngành dệt may đạt kim ngạch 46,7 triệu USD, bằng ¼ so cùng kỳ.
- Máy móc, thiết bị ngành nhựa, cao su đạt kim ngạch 70 triệu USD, giảm nhẹ 6,3% so cùng kỳ.
- Máy móc, thiết bị ngành điện tử, điện lạnh đạt kim ngạch 20,4 triệu USD, giảm gần 20 triệu so cùng kỳ.
- Máy móc, thiết bị sản xuất đồ uống tăng cao do năm nay được dự báo là năm nắng nóng, đạt 15 triệu USD, cao gấp đôi so cùng kỳ.
Thị trường nhập khẩu máy móc phụ tùng 3 tháng đầu năm
STT |
Thị trường |
ĐVT |
Tháng 3 |
3 Tháng |
1 |
Ấn Độ |
USD |
4.371.767 |
17.786.575 |
2 |
Anh |
“ |
9.905.005 |
21.478.512 |
3 |
Áo |
“ |
1.828.820 |
13.341.119 |
4 |
Ba Lan |
“ |
1.026.088 |
5.069.022 |
5 |
Bỉ |
|
5.503.538 |
12.886.131 |
6 |
Braxin |
|
498.154 |
961.797 |
7 |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất |
|
80.707 |
287.164 |
8 |
Canada |
“ |
3.693.133 |
12.627.905 |
9 |
Đài Loan |
“ |
42.920.515 |
112.228.315 |
10 |
Đan Mạch |
“ |
4.109.224 |
19.732.753 |
11 |
Đức |
“ |
47.556.659 |
124.781.775 |
12 |
Hà Lan |
“ |
9.251.089 |
22.951.547 |
13 |
Hàn Quốc |
“ |
58.497.801 |
168.477.390 |
14 |
Hoa Kỳ |
|
43.309.300 |
129.921.761 |
15 |
Hồng Kông |
“ |
6.271.661 |
22.865.813 |
16 |
Indonesia |
“ |
6.472.975 |
13.271.502 |
17 |
Italia |
“ |
18.740.520 |
70.188.075 |
18 |
Malaysia |
“ |
10.460.383 |
40.777.663 |
19 |
Na Uy |
|
828.015 |
2.554.492 |
20 |
Nam Phi |
|
|
477.210 |
21 |
NewZealand |
|
140.554 |
334.948 |
22 |
Nga |
|
1.403.677 |
2.599.892 |
23 |
Nhật Bản |
“ |
197.905.663 |
503.420.863 |
24 |
Australia |
|
2.398.342 |
11.286.877 |
25 |
Phần Lan |
“ |
6.007.196 |
23.880.001 |
26 |
Pháp |
“ |
15.404.459 |
53.290.623 |
27 |
Philippines |
“ |
1.447.513 |
3.088.341 |
28 |
Singapore |
“ |
14.805.299 |
33.849.237 |
29 |
Tây Ban Nha |
“ |
2.036.947 |
8.313.771 |
30 |
Thái Lan |
|
21.455.019 |
63.298.862 |
31 |
Thuỵ Điển |
|
42.411.301 |
110.675.687 |
32 |
Thụy Sĩ |
|
12.058.555 |
19.614.990 |
33 |
Trung Quốc |
|
260.351.822 |
763.163.073 |
34 |
Ucraina |
|
1.185.199 |
2.716.787 |
Tổng cộng |
“ |
|
2.464.958.387 |
Nhập khẩu của DN vốn FDI |
|
253.797.455 |
836.184.802 |
(tonghop-vinanet)
Nguồn:Vinanet