Mặc dù giá nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu tháng này giảm so với tháng trước (xăng dầu giảm 7,7%, sắt thép giảm 5,1%, phân bón giảm 17,1%) nhưng do ảnh hưởng của giá tăng trong 9 tháng đầu năm nên kim ngạch nhập khẩu 10 tháng năm nay của các nhóm hàng hoá chủ yếu vẫn tăng cao so với cùng kỳ năm 2007, trong đó phân bón tăng 83,4%; xăng dầu tăng 71,1%; sắt, thép tăng 57,2%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 33%.
Kim ngạch hàng hoá nhập khẩu 10 tháng từ các nước ASEAN ước tính đạt 17,7 tỷ USD, tăng 41% so với cùng kỳ năm 2007; tiếp đến là Trung Quốc 13,4 tỷ USD, tăng 42%; Nhật Bản 6,8 tỷ USD, tăng 7,7%. EU 4,8 tỷ USD, tăng 14%.
Nhập siêu hàng hoá tháng 10 ước tính 700 triệu USD, cao hơn mức 237 triệu USD của tháng trước. Tính chung 10 tháng năm nay, nhập siêu 16,3 tỷ USD, tăng 66,2% so với cùng kỳ năm trước, bằng 30,3% tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu.
Bảng thống kê nhập khẩu tháng 10, 10 tháng năm 2008
(nghìn tấn, triệu USD)
|
Thực hiện tháng 9 năm 2008 |
Ước tính tháng 10 năm 2008 |
Cộng dồn 10 tháng năm 2008 |
10 tháng năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007 (%) |
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
TỔNG TRỊ GIÁ |
|
5511 |
|
5800 |
|
70065 |
|
142,6 |
Khu vực kinh tế trong nước |
|
3086 |
|
3300 |
|
45841 |
|
144,6 |
Khu vực có vốn đầu tư NN |
|
2425 |
|
2500 |
|
24224 |
|
139,0 |
MẶT HÀNG CHỦ YẾU |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô(*) |
|
106 |
|
90 |
|
2171 |
|
206,6 |
Trong đó: Nguyên chiếc |
1 |
24 |
1 |
25 |
46 |
914 |
239,8 |
235,3 |
Máy móc, thiết bị, |
|
|
|
|
|
|
|
|
dụng cụ và phụ tùng |
|
985 |
|
1100 |
|
11592 |
|
133,0 |
Điện tử, máy tính và linh kiện |
|
313 |
|
320 |
|
2981 |
|
128,3 |
Xăng dầu |
576 |
499 |
950 |
760 |
11049 |
10258 |
105,3 |
171,1 |
Sắt thép |
304 |
364 |
300 |
341 |
7349 |
6096 |
118,1 |
157,2 |
Trong đó: Phôi thép |
56 |
57 |
45 |
34 |
2103 |
1526 |
119,1 |
174,7 |
Phân bón |
131 |
79 |
160 |
80 |
2801 |
1366 |
92,8 |
183,4 |
Trong đó: Urê |
31 |
13 |
55 |
25 |
686 |
274 |
124,0 |
189,4 |
Chất dẻo |
119 |
236 |
120 |
234 |
1434 |
2568 |
108,5 |
129,9 |
Hóa chất |
|
153 |
|
150 |
|
1573 |
|
135,7 |
Sản phẩm hoá chất |
|
154 |
|
130 |
|
1368 |
|
132,5 |
Tân dược |
|
72 |
|
70 |
|
682 |
|
119,5 |
Thuốc trừ sâu |
|
28 |
|
25 |
|
413 |
|
141,1 |
Giấy |
64 |
59 |
65 |
66 |
768 |
645 |
112,2 |
131,9 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da |
|
176 |
|
190 |
|
1983 |
|
111,8 |
Vải |
|
364 |
|
355 |
|
3689 |
|
113,3 |
Sợi dệt |
38 |
74 |
35 |
62 |
348 |
670 |
100,7 |
111,5 |
Bông |
24 |
39 |
25 |
42 |
245 |
382 |
134,0 |
167,0 |
Thức ăn gia súc và NPL |
|
147 |
|
120 |
|
1565 |
|
164,9 |
Lúa mỳ |
57 |
26 |
50 |
23 |
608 |
263 |
62,2 |
103,0 |
Gỗ và NPL gỗ |
|
94 |
|
85 |
|
952 |
|
113,6 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
38 |
|
35 |
|
429 |
|
124,9 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
26 |
|
20 |
|
558 |
|
154,6 |
Xe máy(*) |
|
54 |
|
54 |
|
624 |
|
108,3 |
Trong đó: Nguyên chiếc |
6 |
8 |
7 |
9 |
111 |
115 |
104,0 |
103,4 |
(*) Nghìn chiếc, triệu USD |
(TCTK)
Nguồn:Vinanet