Kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại từ thị trường Malaysia giảm mạnh không chỉ do các doanh nghiệp giảm nhập khẩu gỗ nguyên liệu, mà còn do giá gỗ nguyên liệu nhập từ thị trường này giảm mạnh so với cuối năm cũng như so với cùng kỳ năm 2008.
Nhập khẩu tất cả các chủng loại gỗ nguyên liệu từ thị trường Malaysia trong 2 tháng đầu năm 2009 giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước.
2 tháng đầu năm 2009, gỗ tạp là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 2,8 triệu USD, nhưng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu gỗ tạp tháng 2/2009 trung bình ở mức 132 USD/m3, giảm 11 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình tháng trước và giảm 13 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm 2008.
Ván MDF là chủng loại có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2, đạt 3,3 triệu USD. Giá nhập khẩu ván MDF từ Malaysia trung bình tháng 2/2009 ở mức 219 USD/m3, giảm 18 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình tháng trước và giảm 50 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch nhập khẩu ván PB 2 tháng đầu năm 2009 đạt 730 nghìn USD, giảm rất mạnh so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu ván PB từ thị trường Malaysia tháng 2/2009 đạt 141 USD/m3, giảm 15 USD/m3 so với tháng trước.
Nhìn chung,giá nhập khẩu trung bình hầu hết các chủng loại gỗ nguyên liẹu từ thị trường Malaysia tháng 2/2009 giảm so với tháng trước và giảm so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu gỗ keo từ Malaysia tháng 2/2009 trung bình ở mức 84 USD/m3, giảm 19 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 2008; giá nhập khẩu cao su trung bình ở mức 295 USD/m3, giảm 15 USD/m3 so với gía trung bình tháng trước và giảm 11 USD/m3 so với giá trung bình cùng kỳ; giá nhập khẩu gỗ chò tròn trung bình ở mức 285 USD/m3, giảm 43 USD/m3 so với giá trung bình cùng kỳ....
Tiếp theo xu hướng giảm giá từ cuối năm 2008, giá xuất khẩu gỗ nguyên liệu và ván nhân tạo tại thị trường Malaysia có xu hướng giảm mạnh. Trong đó, giá xuất khẩu các loại gỗ nguyên liệu có xu hướng giảm mạnh cao hơn so với giá xuất khẩu ván nhân tạo.
Nửa đầu tháng 3/2009, giá xuất khẩu ván MDF dày 15-19mm giao dịch ở mức 285-317 USD/m3, giảm 12-21 USD/m3 so với mức giá xuất khẩu cuối năm 2008 và giảm 1-9 USD/m3 so với mức giá xuất cùng kỳ năm 2008 (giá tháng 2/2009 ở mức 294-318 USD/3m – FOB);
Gía xuất khẩu ván PB dày trên 12mm từ đầu năm 2009 đến nay tiếp tục có xu hướng giảm mạnh hơn so với cuối năm ngoái, giảm 10-16 USD/m3 so với mức giá cuối năm 2008, hiện giao dịch ở mức 230-253 USD/m3 – FOB.
Đầu tháng 3/2009, giá xuất khẩu gỗ chò chỉ của Malaysia loại SG up ở mức 178-215 USD/m3 – FOB, giảm tới 66-77 USD/m3 so với mức giá cuối năm 2008. Giá xuất khẩu gỗ sến nghệ (meranti SQ up)ở mức 230-254 USD/m3, giảm 42-46 USD/m3 so với mức giá xuất cuối năm 2008 và giảm 61-65 USD/m3 so với mức giá cùng kỳ năm 2008; giá xuất khẩu gỗ keruing SG up ở mức 217-229 USD/m3, giảm 35-39 USD/m3 so với mức giá xuất cuối năm 2008 và giảm 51-52 USD/m3 so với mức giá cùng kỳ.
Chủng loại gỗ nguyên liệu chính Malaysia cung cấp cho Việt Nam tháng 2, 2 tháng đầu năm 2009
Chủng loại |
ĐVT |
Tháng 2/2009 |
2 tháng 2009 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
gỗ tạp |
M3 |
21.712 |
2.872.955 |
32.888 |
4.473.191 |
Ván MDF |
Kg |
24.112 |
7.595 |
47.662 |
15.031 |
|
M2 |
257 |
60.869 |
2.649 |
80.618 |
|
M3 |
5.292 |
1.162.424 |
9.667 |
2.203.239 |
|
tấm |
14.360 |
75.426 |
14.360 |
75.426 |
Ván MDF tổng |
|
|
1.306.314 |
74.338 |
2.374.313 |
Ván PB |
M3 |
3.419 |
483.956 |
4.282 |
619.438 |
|
tấm |
4.234 |
100.619 |
4.624 |
111.063 |
Vná PB tổng |
|
|
584.575 |
|
730.501 |
Gỗ keo |
M3 |
3.928 |
333.801 |
3.928 |
333.801 |
gỗ cao su |
M3 |
1.097 |
324.234 |
1.876 |
566.442 |
Ván lạng |
M3 |
656 |
190.171 |
893 |
262.340 |
Ván plywood |
M |
253 |
14.224 |
253 |
14.224 |
|
M3 |
147 |
68.324 |
231 |
93.720 |
|
tấm |
64.400 |
45.340 |
64.400 |
45.340 |
Ván plywood tổng |
|
|
127.887 |
64.884 |
153.283 |
Gỗ chò |
M3 |
307 |
87.750 |
555 |
224.100 |
gỗ kempas |
M3 |
179 |
65.051 |
230 |
86.226 |
gỗ dầu |
M3 |
379 |
53.239 |
439 |
70.895 |
gỗ sầu riêng |
M3 |
162 |
48.915 |
162 |
48.915 |
gỗ senlunsor |
M3 |
254 |
41.259 |
615 |
121.295 |
gỗ gụ |
M3 |
42 |
39.691 |
108 |
83.997 |
(VTIC)
Nguồn:Vinanet