menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu phân bón tháng 2, 2 tháng đầu năm 2009

13:39 26/03/2009
Theo số liệu thống kê chính thức của Tổng cục Hải quan, lượng phân bón nhập khẩu về trong tháng 2/2009 tăng gấp 2,22% so với tháng trước, đạt trên 397 ngàn tấn đưa nhập khẩu phân bón hai tháng đầu năm 2009 đạt 576 ngàn tấn với trị giá 183,3 triệu USD, giảm 17% về lượng và giảm 27,9% về trị giá so với 2 tháng đầu năm 2008.

 Trong tháng 2/2009, nhập khẩu hầu hết các loại phân bón đều tăng. Trong đó nhập khẩu SA là tăng mạnh nhất, tăng gấp 5 lần so với tháng trước còn so với cùng kỳ năm ngoái mặc dù tăng 65,41% về lượng nhưng lại giảm 5,9% về trị giá, đạt 109 ngàn tấn, trị giá trên 13 triệu USD. Giá SA nhập khẩu trung bình trong tháng là 123 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với giá nhập khẩu trung bình tháng trước và giảm 37% so với cùng kỳ 2008. Tính chung 2 tháng đầu năm, lượng SA nhập về đạt 132 ngàn tấn, trị giá 16 triệu USD, giảm 5,61% về lượng và giảm 45% về trị giá so với cùng kỳ 2008.

Lượng NPK nhập về trong tháng 2/2009 cũng tưng 154% so với tháng trước song lại giảm 27,85% so với tháng 2/2008, đạt 34,3 ngàn tấn với trị giá gần 14 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình tăng 12 USD so với tháng trước, lên 406 USD/tấn.

Phân bón DAP là chủng loại được nhập về nhiều nhất trong tháng 2/2009, chiếm tới 36,73%  tổng lượng nhập, đạt 146 ngàn tấn, trị giá trên 54 triệu USD, tăng 5,5 lần về lượng và tăng gấp 2,8 lần về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái; giá nhập trun gbình DAP trong tháng là 371 USD/tấn, giảm 7,9% so với tháng trước.

So với tháng 2/2008 lượng Urea nhập về trong tháng tăng 2,5 lần về lượng, đạt 82,6 ngàn tấn với trị giá trên 24 triệu USD; giá nhập khẩu trung bình là 297 USD/tấn tăng 4,23% so với tháng trước và giảm 7,47% so với cùng kỳ.

Cơ cấu chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 2 và 2 tháng năm 2009

Tên hàng

Tháng 2/2009

So với tháng 1/2009

2 tháng 2009

So với 2 tháng 2008

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Tổng

397.480

124.400

122,10

111,18

576.443

183.306

-15,07

-27,98

Phân Ure

82.687

24.578

11,70

16,43

156.712

45.688

64,93

53,38

Phân NPK

34.319

13.946

154,21

162,09

47.819

19.267

-24,26

-25,90

Phân DAP

146.032

54.206

145,46

125,83

205.526

78.209

127,97

46,92

Phân SA

109.100

13.461

374,80

395,62

132.078

16.177

-5,61

-45,01

Pb loại khác

24.003

16.651

199,51

228,42

32.017

21.721

-88,98

-81,29

 

(VTIC)

Nguồn:Vinanet