menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu phân SA tháng 5 và 5 tháng 2009

08:52 23/06/2009

Theo thống kê sơ bộ nhập khẩu SA trong tháng 5/2009 đạt 82,38 triệu tấn trị giá 12,51 triệu USD, giảm 47,66% về lượng và giảm 48,16% về trị giá so với tháng trước, còn so với cùng kỳ năm ngoái tăng 26,45% về lượng nhưng về trị giá giảm 35,24%.

Như vậy tính đến hết tháng 5 lượng SA nhập về của cả nước đạt trên 562 ngàn tấn, trị giá 81,11 triệu USD tăng 40,36% về lượng tuy nhiên về trị giá lại giảm 19,85% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu SA từ thị trường Trung quốc tháng 5/2009 giảm mạnh, giảm 49,44% về lượng và giảm 52,33% về trị giá so với tháng trước, đạt 25,3 ngàn tấn trị giá 3,54 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình từ thị trường này trong tháng đạt 140 USD/tấn, gảim 8 USD so với tháng 4 và giảm 48,68% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 5 tháng 2009 lượng SA nhập về từ thị trường Trung Quốc đạt 161,38 ngàn tấn với trị giá 23,28 triệu USD, tăng 16,84% về lượng, song về trị giá lại giảm 31,37% về trị giá so với cùng kỳ 2008.

Trong khi đó nhập khẩu SA từ thị trường Hàn quốc lại tăng khá mạnh, từ 757 ngàn tấn của năm 2008 lên 33,35 ngàn tấn với trị giá 5,19 triệu USD, so với tháng 4 tăng 2,5 lần về lượng và 2,2 lần về trị giá. Giá nhập khẩu trung bình đạt 156 USD/tấn, giảm 25 USD so với giá nhập khẩu trung bình tháng trước. So với cùng kỳ 5 tháng 2008, nhập khẩu SA về từ thị trường này 5 tháng đầu năm 2009 tăng 5,2 lần về lượng và 2,6 lần về trị giá, đạt 146,4 ngàn tấn với trị giá 17,05 triệu USD.

Thị trường cung cấp SA cho Việt Nam 5 tháng năm 2009

Thị trường

5 tháng 2009

So với 5 tháng 2008

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Trung Quốc

161,382

23,285,931

16,84

-31,37

Hàn Quốc

116,400

17,057,174

428,75

160,60

Nga

80,465

10,719,003

42,20

-30,07

Đài Loan

73,880

10,859,932

82,29

15,90

Philipine

31,300

5,732,500

 

 

Nhật Bản

27,800

3,808,720

-63,20

-80,17

Ukraina

24,982

3,372,769

 

 

Thuỵ Sỹ

22,796

2,824,281

 

 

Thái Lan

8,530

1,316,619

343,35

149,44

Anh

6,095

731,339

 

 

Ấn Độ

3,300

578,127

 

 

Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại phân bón tháng 5/2009

Tên hàng

lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Đ/k giao hàng

Urea

22.000

295

Qata

CFR

 

21.680

318

Ukraina

CF

 

11.000

293

UAE

CFR

 

10.625

319

Iran

-

 

7.063

326

UAE

-

 

6.160

293

UAE

-

 

500

325

Trung quốc

DAF

SOP

210

740

Đài Loan

CIF

 

100

660

Đài Loan

-

SA

7.300

154

Hàn Quốc

CFR

 

6.600

143

Trung Quốc

-

 

6.600

157

Hàn Quốc

-

 

6.530

148

ĐàiLoan

-

 

6.500

143

Đài Loan

-

NPK

2.300

435

Philippin

-

 

6.200

437

Philippin

-

 

1.038

395

Nga

-

MOP

448

610

Ấn Độ

-

MAP

430

352

Trung Quốc

DAF

 

100

600

Trung Quốc

-

Lân

300

112

Trung Quốc

-

Kali

12.080

755

Ấn Độ

CFR

 

10.000

550

Nga

-

 

1.000

670

Canada

EXW

 

1.000

660

Singapore

-

 

650

697

Trung Quốc

DAF

Hữu cơ

235

260

Malaysia

CF

 

158

401

Ôxtrâylia

CIF

DAP

2.000

420

Hàn quốc

CFR

 

1.100

500

Trung Quốc

DAF

 

200

557

Trung Quốc

-

 

200

530

Trung Quốc

-

Tham khảo một số doanh nghiệp nhập khẩu nhiều SA trong tháng 5/2009

Doanh nghiệp nhập khẩu

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Cty cổ phần Vi Na Cam

19.600

3,074,924

Cty phân bón Việt Nhật

13.030

1,901,739

Cty CP XNK Hà Anh

8.790

1,261,501

Chi nhánh Cty CP Vinacam tại Hà Nội

7.300

1,124,200

CtyCP tập đoàn đầu tư Long Hải

6.450

993,300

Cty CP vật tư nông sản

3.300

610,500

Cty Phân bón Miền Nam

3.300

578,127

Cty TNHH Việt Hoá Nông

3.000

537,000

Cty TNHH Thương mại Minh Tú

2.427

346,303

Cty TNHH thương mại Quyền Phát

2.395

340,437

Cty TNHH Hoa Phong

1.970

282,149

Cty CP XNK Vật tư Hà Nội

1.958

272,852

Cty TNHH Thương mại Bình Sơn

1.770

242,957

Cty TNHH thủ đoôII

1.100

147,950

Cty TNHH TM tổng hợp Nghĩa Anh

1.054

139,852

Ty CP thương mại Hoà Phong

660

95,040

CtyTNHH Thương mại Hoa Lợi

630

89,561

Cty CP Vận tải TMDVTH Sơn Luyến

600

85,200

Cty CP Hải Đạt

580

68,015

……..

 

 

 

Nguồn:Vinanet