Theo thống kê sơ bộ lượng SA nhập khẩu của cả nước trong tháng 3/09 đạt 100,7 ngàn tấn với trị giá 15,2 triệu USD, giảm 7,68% về lượng song lại tăng 13,3% về trị giá so với tháng 2/2009, còn so với tháng 3/08 tăng 16,8% về lượng và giảm 28,5% về trị giá. Trong quý I/2009 nhập khẩu SA của cả nước đạt khoảng 232,8 ngàn tấn trị giá 31,39 triệu USD, tăng 2,95% về lượng và giảm 38% về trị giá so với quý I/2008.
Trong tháng 3/2009 có 6 thị trường cung cấp phân bón SA cho Việt Nam. Đáng chú ý là nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc tăng 76,7% về lượng và 81,9% về trị giá so với tháng 2/2009, đạt trên 32 ngàn tấn với trị giá 4,6 triệu USD, so với cùng kỳ tháng 3/2008 tăng 1,03% về lượng nhưng lại giảm 43,7% về trị giá. Giá nhập khẩu trung bình từ thị trường naà trong tháng 3 là 143 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn so với tháng trước và giảm tới 79,6% so với giá nhập khẩu trung bình cùng kỳ 2008.
Trong khi đó nhập khẩu SA từ thị trường Nga giảm khá mạnh, giảm 64,7% về lượng và giảm 62% về trị giá so với tháng trước, đạt 6,2 ngàn tấn với trị igá trên 784 ngàn USD, giảm 52,4% về lượng và 78,4% về trị giá so với cùng kỳ 2008. Trong đó giá nhập khẩu trung bình đạt 125 USD/tấn, tăng 9 USD/tấn so với giá nhập khẩu trung bình của tháng trước.
So với tháng 2/2009 nhập khẩu SA từ Hàn Quốc không thay đổi về lượng tuy nhiên về trị giá tăng tới 19,3%. Giá nhập trung bình tăng 24 USD/tấn so với tháng trước lên 147 USD/tấn.
Thị trường cung cấp SA cho Việt Nam trong tháng 3/09
Thị trường |
Tháng 3/09 |
So với T2/2009 |
So với tháng 3/08 |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
% lượng |
% trị giá |
% lượng |
% trị giá |
Trung Quốc |
32.144 |
4.602.300 |
76,73 |
81,90 |
1,03 |
-43,75 |
Hàn Quốc |
26.020 |
3.848.796 |
-0,04 |
19,33 |
|
|
Philippine |
16.000 |
2.950.000 |
|
|
|
|
Đài Loan |
14.308 |
2.293.832 |
-29,86 |
-10,76 |
-16,76 |
-37,06 |
Nga |
6.246 |
784.415 |
-64,72 |
-62,09 |
-52,46 |
-78,43 |
Nhật Bản |
6.000 |
735.000 |
|
|
-70,22 |
-86,05 |
Những doanh nghiệp nhập khẩu nhiều SA trong tháng 3/09
Tên doanh nghiệp nhập khẩu |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Công ty TNHH 1 thành viên Minh Phú |
10.000 |
1.870.000 |
Cty Cổ phần Vi Na Cam |
12.370 |
1.499.400 |
Cty Cổ phần XNK Hà Anh |
8.792 |
1.211.119 |
Tổng Cty TP ĐT và XNK FOODINCO tại Quy nhơn |
6.600 |
1.188.000 |
Cty TNHH Thương mại Mai Khôi |
6.000 |
1.080.000 |
Cty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Long Hải |
7.200 |
1.071.696 |
Cty phân bón Việt Nhật |
6.410 |
1.029.382 |
TCty Cổ phần Vật tư nông nghiệp Nghệ An |
6.450 |
915.900 |
Cty TNHH Baconco |
5.500 |
896.500 |
Công ty TNHH Thương mại XNK Tân Lợi Lợi |
5.783 |
888.071 |
Cty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Nam Sao |
5.965 |
817.205 |
Cty Kinhd oanh Tổng hợp VINACFE Quy Nhơn |
6.100 |
762.500 |
Cty TNHH Thương mại tổng hợp Nghĩa Anh |
4.607 |
675.799 |
Công ty cổ phần vật tư nông sản |
2.342 |
371.430 |
Cty TNHH một thành viên TM tổng hợp XNK Phúc Kiến |
1.370 |
199.091 |
Công ty TNHH Hoa Phong |
1.214 |
176.311 |
Cty CP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Bình Định |
1.000 |
175.410 |
Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Ngọc |
940 |
108.470 |
(VTIC)
Nguồn:Vinanet