menu search
Đóng menu
Đóng

Tổng kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Trung Quốc năm 2008 tăng 28,8%

14:05 27/03/2009

Tổng kim ngạch XNK mậu dịch song phương giữa Việ Nam và Trung Quốc trong năm 2008 đạt 19.464,495 triệu USD, tăng 28,8%.

Trong đó:

-         Trung Quốc XK đạt 15.121,509 triệu USD, tăng 27,2%.

-         Trung Quốc NK đạt 4.342,986 triệu USD, tăng 34,6%.

-         Trung Quốc xuất siêu đạt 10.778,523 triệu USD.

 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu cụ thể như sau:  

Trung Quốc xuất khẩu sang Việt Nam

Tháng 12

12 tháng

 

(triệuUSD)

(triệuUSD)

-     Động vật, các sản phẩm chế biến từ động vật

0,796

19,672

-     Sản phẩm từ thực vật

70,637

508,383

-     Thựcphẩm, đồ uống, thuốc lá và các chế phẩm

14,936

158,467

-     Khoáng sản các loại ( bao gồm xăng dầu )

117,804

1.015,303

-     Hóa chất và các chế phẩm cùng loại

85,304

1.418,739

-     Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại

35,615

375,116

-     Da, giả da và các chế phẩm cùng loại

4,474

75,739

-     Gỗ và các chế phẩm cùng loại

9,498

106,358

-     Bột giấy và các chế phẩm cùng loại

7,737

104,948

-     Nguyên phụ liệu, dệt may

213,835

2.466,251

-     Giày, dép, mũ, ô ..

6,635

74,405

-     Đồ sứ, thủy tinh

24,225

224,120

-     Vàng, bạc, đá quý

0,018

0,665

-     Sắt thép, kim loại mầu

123,921

2.823,762

-     Hàng cơ điện, máy móc các loại

433,147

4.430,286

-     Phương tiện vận tải

45,740

942,628

-     Vũ khí, đạn dược .........

0,004

0,128

-     Thiết bị quang học, y tế

17,494

173,035

-     Tạp hóa

23,345

204,505

 

Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc

 

 

-     Động vật và các sản phẩm chế biến từ động vật

4,728

31,594

-     Sản phẩm từ thực vật

55,985

439,569

-     Thực phẩm, đồ uống, thuốc lḠvà các chế phẩm

0,394

5,078

-     Khoáng sản các loại (bao gồm xăng dầu)

128,380

2.069,325

-     Hóa chất và các chế phẩm cùng loại

2,431

39,482

-     Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại

16,126

216,953

-     Da, giả da và các chế phẩm cùng loại

5,177

102,590

-     Gỗ và các chế phẩm cùng loại

4,417

 173,162

-     Bột giấy và các chế phẩm cùng loại

0,052

2,401

-     Nguyên vật liệu, dệt may

23,426

187,720

-     Giày, dép, mũ, ô

16,940

155,013

-     Đồ sứ, thủy tinh

3,498

63,267

-     Vàng, bạc, đá, quý

0,002

0,011

-     Sắt thép, kim loại mầu

3,209

48,436

-     Hàng cơ điện, máy móc các loại

54,095

718,063

-     Phương tiện vận tải

0,505

5,565

-     Thiết bị quang học, y tế

1,463

29,468

-     Tạp hóa

6,277

54,688

 (TTNN)

Nguồn:Vinanet