(VINANET)- Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, cả nước đã nhập khẩu trên 3,8 triệu tấn phân bón các loại, trị giá trên 1,4 tỷ USD, tăng 21% về lượng và tăng 4,92% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Việt Nam nhập khẩu phân bón 17 nước trên thế giới. Với vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao nhận hàng hóa, Trung Quốc tiếp tục là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu phân bón trong 10 tháng đầu năm nay, chiếm trên 50%, với trên 2 triệu tấn, trị giá 703,4 triệu USD, tăng 19,16% về lượng và tăng 1,73% về trị giá so với cùng kỳ.
Tính riêng tháng 10/2013, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc 331,3 nghìn tấn, trị giá 106,2 triệu USD. Các chủng loại phân bón được nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc là phân Kali, Phân supe lân… trong đó phân DAP là chủng loại phân được nhập khẩu nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 393 USD/tấn, CFR.
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung quốc trong tháng 10/2013.
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân Ammonium Sulphate (NH)2SO4 ( Đạm SA) ; hàm lợng N>=20.5% , S: 24%
|
tấn
|
113
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Phân bón Magnesium Sulphate, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ trởng Bộ NN & PTNT (hàm lợng MgO 25%, S 20%).
|
tấn
|
150
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân Supe Lân ( TSP ) P2O5 >= 46 %, Axit tự do <= 4 %, Đóng bao 2 lớp PP/PE, trọng lợng 50 kg/bao, do TQ sn xuất
|
tấn
|
180,56
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)
|
tấn
|
302
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân Di Ammonium Phosphate (DAP) dạng hạt, màu nâu sẫm. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 17.5%, P2O5 tối thiểu: 46%, Độ ẩm tối đa: 2.5%. Hàng xá (rời)
|
tấn
|
400
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE
|
tấn
|
755
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột, CT hóa học (NH4)2SO4 hàm lợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc
|
tấn
|
120
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Nguyên liệu phân bón Humic Acid, đóng gói 25kg/bao
|
tấn
|
145
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón Magnesium Nitrate, N 11%, MgO 15%, đóng gói 25kg/bao. NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ trởng Bộ NN & PTNT.
|
tấn
|
294
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
PRILLED UREA ( phân bón), màu trắng.Thành phần: Nitrogen(46% min), Biuret (1% Max)Moisture(0.5% max), size:(2 - 4.75 mm 90PCT min)90PCT min)
|
tấn
|
324
|
Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón Kaly (MOP) hàng rời; Hàm lợng K2O: 60% min; Độ ẩm: 1% max
|
tấn
|
350
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Phân bón dùng trong nông nghiệp DAP (NH4)2H2PO4 Hàm lợng Nitrogen: 18% Min,P2O5: 46% Min, in bulk
|
tấn
|
393
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón phức hợp vi lợng 31.8.8 + 1.5MgO + TE + 31% total Nitrogen)+ 8% (available P2O5) + 8% K2O + 1.5% MgO + 150ppm Zn + 150ppm Bor + 150ppm Mn + 150ppm Fe
|
tấn
|
570
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Đạm SA, công thức hóa học (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%
|
tấn
|
126
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân Đạm UREA, công thức hoá học (NH2)2CO, thành phần Nitơ >= 46%. Đóng gói trong bao 2 lớp, lớp ngoài PP, trong PE, trọng lợng 50Kg/bao. Do Trung Quốc sản xuất
|
tấn
|
310
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón DAP (Di- Ammonium Phosphate, hàng bao)
|
tấn
|
415
|
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
|
CFR
|
Đạm SA (AMMONIUM SULPHATE) (NH4)2SO4 do Trung Quốc sản xuất. N >= 20,5%; độ ẩm =< 1%; S >= 24%. Hàng đồng nhất. Đóng bao 50 kg/bao. Hàng mới 100%.
|
tấn
|
118
|
Ga Hà nội
|
DAF
|
Ammonium Sulphate (NH4)2SO4 (phân bón SA dạng hạt)
|
tấn
|
132
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)
|
tấn
|
309
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón DAP -Hàng kiểm tra chất lợng nhà nước
|
tấn
|
415
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thị trường đứng thứ hai sau Trung quốc là Philippin, 268,2 nghìn tấn, trị giá 126,6 triệu USD, tăng 2,26% về lượng nhưng giảm 4,33% về trị giá so với 10 tháng năm 2012.
Lượng phân bón được nhập khẩu về nhiều đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản với 240,5 triệu tấn, trị giá 46,7 triệu USD, tăng 1,32% về lượng, nhưng giảm 19,78% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác như Canada, Nga, Ixrael, Hàn Quốc, Đài Loan…Nhìn chung, nhập khẩu phân bón10 tháng đầu năm từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá chiếm 50%, trong đó thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là Indonesia, tăng 306,58% về lượng và tăng 535,74% về trị giá tương đương với 14,2 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng 2013.
Một điểm đáng chú ý về thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng đầu năm nay là có thêm thị trường Mêhicô, tuy lượng phân bón nhập khẩu về từ thị trường này chỉ có trên 1 nghìn tấn, trị giá 588,1 nghìn USD.
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ Việt Nam)
Thị trường
|
NK10T/2013
|
NK 10T/2012
|
Tốc độ +/- (%)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Kim ngạch
|
3.865.390
|
1.434.355.655
|
3.194.565
|
1.367.050.225
|
21,00
|
4,92
|
Trung Quốc
|
2.064.877
|
703.420.654
|
1.732.799
|
691.424.542
|
19,16
|
1,73
|
Philippin
|
268.240
|
126.636.569
|
262.317
|
132.361.572
|
2,26
|
-4,33
|
Nhật Bản
|
240.596
|
46.764.472
|
237.465
|
58.293.432
|
1,32
|
-19,78
|
Nga
|
223.651
|
101.887.927
|
119.958
|
55.769.808
|
86,44
|
82,69
|
Canada
|
191.606
|
86.217.430
|
150.863
|
81.477.933
|
27,01
|
5,82
|
Ixrael
|
187.733
|
85.765.269
|
122.702
|
62.599.063
|
53,00
|
37,01
|
Hàn Quốc
|
140.400
|
36.745.963
|
56.341
|
21.636.692
|
149,20
|
69,83
|
Đài Loan
|
58.505
|
13.719.538
|
67.752
|
19.154.906
|
-13,65
|
-28,38
|
Nauy
|
33.632
|
16.930.766
|
33.994
|
17.574.265
|
-1,06
|
-3,66
|
Malaixia
|
21.257
|
8.080.417
|
15.456
|
6.946.655
|
37,53
|
16,32
|
Đức
|
18.037
|
9.196.829
|
25.179
|
14.019.540
|
-28,36
|
-34,40
|
Bỉ
|
17.465
|
10.677.341
|
13.557
|
8.689.711
|
28,83
|
22,87
|
Indonesia
|
14.283
|
5.275.610
|
3.513
|
829.834
|
306,58
|
535,74
|
Thái Lan
|
6.387
|
5.552.059
|
8.763
|
5.258.366
|
-27,11
|
5,59
|
Hoa Kỳ
|
2.351
|
3.925.015
|
2.694
|
4.219.977
|
-12,73
|
-6,99
|
Ấn Độ
|
2.261
|
6.442.209
|
2.775
|
7.566.734
|
-18,52
|
-14,86
|
Nguồn:Vinanet