menu search
Đóng menu
Đóng

Trung Quốc – thị trường chính nhập khẩu phân bón chiếm trên 50%

22:56 23/11/2013

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, cả nước đã nhập khẩu trên 3,8 triệu tấn phân bón các loại, trị giá trên 1,4 tỷ USD, tăng 21% về lượng và tăng 4,92% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
 
 

(VINANET)- Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, cả nước đã nhập khẩu trên 3,8 triệu tấn phân bón các loại, trị giá trên 1,4 tỷ USD, tăng 21% về lượng và tăng 4,92% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Việt Nam nhập khẩu phân bón 17 nước trên thế giới. Với vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao nhận hàng hóa, Trung Quốc tiếp tục là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu phân bón trong 10 tháng đầu năm nay, chiếm trên 50%, với trên 2 triệu tấn, trị giá 703,4 triệu USD, tăng 19,16% về lượng và tăng 1,73% về trị giá so với cùng kỳ.

Tính riêng tháng 10/2013, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc 331,3 nghìn tấn, trị giá 106,2 triệu USD. Các chủng loại phân bón được nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc là phân Kali, Phân supe lân… trong đó phân DAP là chủng loại phân được nhập khẩu nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 393 USD/tấn, CFR.

Tham khảo giá phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung quốc trong tháng 10/2013.

(Nguồn số liệu: TCHQ)
Chủng loại
ĐVT
Đơn giá (USD)
Cảng, cửa khẩu
PTTT

Phân Ammonium Sulphate (NH)2SO4 ( Đạm SA) ; hàm l­ợng N>=20.5% , S: 24%

tấn
113
Cảng Hải Phòng
CFR

Phân bón Magnesium Sulphate, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT (hàm l­ợng MgO 25%, S 20%).

tấn
150
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân Supe Lân ( TSP ) P2O5 >= 46 %, Axit tự do <= 4 %, Đóng bao 2 lớp PP/PE, trọng l­ợng 50 kg/bao, do TQ sn xuất

tấn
180,56
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)

tấn
302
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân Di Ammonium Phosphate (DAP) dạng hạt, màu nâu sẫm. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 17.5%, P2O5 tối thiểu: 46%, Độ ẩm tối đa: 2.5%. Hàng xá (rời)

tấn
400
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
CFR
NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE
tấn
755
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột, CT hóa học (NH4)2SO4 hàm l­ợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc

tấn
120
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Nguyên liệu phân bón Humic Acid, đóng gói 25kg/bao

tấn
145
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón Magnesium Nitrate, N 11%, MgO 15%, đóng gói 25kg/bao. NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT.

tấn
294
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

PRILLED UREA ( phân bón), màu trắng.Thành phần: Nitrogen(46% min), Biuret (1% Max)Moisture(0.5% max), size:(2 - 4.75 mm 90PCT min)90PCT min)

tấn
324
Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón Kaly (MOP) hàng rời; Hàm l­ợng K2O: 60% min; Độ ẩm: 1% max

tấn
350
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
CFR

Phân bón dùng trong nông nghiệp DAP (NH4)2H2PO4 Hàm l­ợng Nitrogen: 18% Min,P2O5: 46% Min, in bulk

tấn
393
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón phức hợp vi l­ợng 31.8.8 + 1.5MgO + TE + 31% total Nitrogen)+ 8% (available P2O5) + 8% K2O + 1.5% MgO + 150ppm Zn + 150ppm Bor + 150ppm Mn + 150ppm Fe

tấn
570
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
CFR

Đạm SA, công thức hóa học (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%

tấn
126
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
DAF

Phân Đạm UREA, công thức hoá học (NH2)2CO, thành phần Nitơ >= 46%. Đóng gói trong bao 2 lớp, lớp ngoài PP, trong PE, trọng l­ợng 50Kg/bao. Do Trung Quốc sản xuất

tấn
310
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
DAF

Phân bón DAP (Di- Ammonium Phosphate, hàng bao)

tấn
415
Cảng Qui Nhơn (Bình Định)
CFR

Đạm SA (AMMONIUM SULPHATE) (NH4)2SO4 do Trung Quốc sản xuất. N >= 20,5%; độ ẩm =< 1%; S >= 24%. Hàng đồng nhất. Đóng bao 50 kg/bao. Hàng mới 100%.

tấn
118
Ga Hà nội
DAF

Ammonium Sulphate (NH4)2SO4 (phân bón SA dạng hạt)

tấn
132
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)

tấn
309
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón DAP -Hàng kiểm tra chất l­ợng nhà n­ước

tấn
415
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
CFR

Thị trường đứng thứ hai sau Trung quốc là Philippin, 268,2 nghìn tấn, trị giá 126,6 triệu USD, tăng 2,26% về lượng nhưng giảm 4,33% về trị giá so với 10 tháng năm 2012.

Lượng phân bón được nhập khẩu về nhiều đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản với 240,5 triệu tấn, trị giá 46,7 triệu USD, tăng 1,32% về lượng, nhưng giảm 19,78% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác như Canada, Nga, Ixrael, Hàn Quốc, Đài Loan…Nhìn chung, nhập khẩu phân bón10 tháng đầu năm từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá chiếm 50%, trong đó thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là Indonesia, tăng 306,58% về lượng và tăng 535,74% về trị giá tương đương với 14,2 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD.

Thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng 2013.

Một điểm đáng chú ý về thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng đầu năm nay là có thêm thị trường Mêhicô, tuy lượng phân bón nhập khẩu về từ thị trường này chỉ có trên 1 nghìn tấn, trị giá 588,1 nghìn USD.

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ Việt Nam)
Thị trường
NK10T/2013
NK 10T/2012
Tốc độ +/- (%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Kim ngạch
3.865.390
1.434.355.655
3.194.565
1.367.050.225
21,00
4,92
Trung Quốc
2.064.877
703.420.654
1.732.799
691.424.542
19,16
1,73
Philippin
268.240
126.636.569
262.317
132.361.572
2,26
-4,33
Nhật Bản
240.596
46.764.472
237.465
58.293.432
1,32
-19,78
Nga
223.651
101.887.927
119.958
55.769.808
86,44
82,69

Canada

191.606
86.217.430
150.863
81.477.933
27,01
5,82
Ixrael
187.733
85.765.269
122.702
62.599.063
53,00
37,01
Hàn Quốc
140.400
36.745.963
56.341
21.636.692
149,20
69,83
Đài Loan
58.505
13.719.538
67.752
19.154.906
-13,65
-28,38
Nauy
33.632
16.930.766
33.994
17.574.265
-1,06
-3,66
Malaixia
21.257
8.080.417
15.456
6.946.655
37,53
16,32
Đức
18.037
9.196.829
25.179
14.019.540
-28,36
-34,40
Bỉ
17.465
10.677.341
13.557
8.689.711
28,83
22,87

Indonesia

14.283
5.275.610
3.513
829.834
306,58
535,74
Thái Lan
6.387
5.552.059
8.763
5.258.366
-27,11
5,59
Hoa Kỳ
2.351
3.925.015
2.694
4.219.977
-12,73
-6,99
Ấn Độ
2.261
6.442.209
2.775
7.566.734
-18,52
-14,86
 

Nguồn:Vinanet