(VINANET)- Trong cán cân thương mại hai chiều giữa Italia và Việt Nam, kể từ năm 2011, Italia bắt đầu nhập siêu từ Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Italia trị giá 2,29 tỷ USD, trong khi nhập khẩu từ thị trường này trị giá 1,17 tỷ USD.
Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…
Trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Italia trị giá 363,55 triệu USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi nhập khẩu từ Italia trị giá 187,69 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt trên 122,67 triệu USD, tăng 14,75% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là cà phê, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 24.595 tấn cà phê, trị giá 43,95 triệu USD, tăng 13,39% về lượng, nhưng giảm 0,12% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam xuất khẩu cà phê nhân Robusta L1 và L2 sang Italia, qua cảng Sài gòn, Fob).
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này là giày dép, trị giá 43,01 triệu USD, tăng 17,7%. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 232,37%, trị giá 19,35 triệu USD; hạt điều tăng 101,05%; sản phẩm gốm sứ tăng 187,05%.
Năm 2013 được xem là một dấu mốc quan trọng trong hợp tác VN - Italia khi hai nước kỉ niệm 40 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao.
Đại sứ Italia tại Việt Nam, ngài Lorenzo Angeloni cho biết: Sự quan tâm của và các DN Italia tới Việt Nam ngày một tăng, trong vòng 3 năm vừa qua. Nhiều đoàn DN Italia đã tới VN để tìm hiểu môi trường đầu tư và tìm cơ hội hợp tác kinh doanh. Một trong những lý do mà các DN Italia quan tâm vì VN là thị trường đang phát triển, có nhiều dư địa hợp tác, nhu cầu tiêu dùng rất cao… Mặt khác, các DN Italia cũng muốn tìm kiếm các đối tác mới ở khu vực Đông Nam Á thông qua thị trường VN trong các lĩnh vực như: dệt may, đồ gỗ, da giày… Đây là những lĩnh vực có tiềm năng rất lớn để cộng đồng DN hai nước có thể hợp tác cùng phát triển. Hai bên có thể hợp tác sản xuất, gia công các mặt hàng liên quan tới da giầy. VN vừa là nước nhập khẩu, XK các mặt hàng da giầy, ví dụ VN có thể nhập khẩu các phần nhỏ trong sản phẩm da giầy của Italia, sau đó gia công, xử lý ở VN rồi XK ngược lại sang Italia. Vừa XK và nhập khẩu, điều này sẽ tạo thành một chuỗi sản xuất giữa VN và Italia.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Italia 2 tháng năm 2014
Mặt hàng XK
|
2Tháng/2013
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
323.155.992
|
|
363.552.055
|
|
+12,5
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
106.905.787
|
|
122.672.767
|
|
+14,75
|
Cà phê
|
21.691
|
44.004.129
|
24.595
|
43.952.999
|
+13,39
|
-0,12
|
Giày dép các loại
|
|
36.546.104
|
|
43.014.122
|
|
+17,7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
5.823.624
|
|
19.355.985
|
|
+232,37
|
Hàng dệt may
|
|
17.803.057
|
|
17.589.565
|
|
-1,2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
22.141.706
|
|
17.259.708
|
|
-22,05
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
18.444.347
|
|
17.200.603
|
|
-6,74
|
Hàng thủy sản
|
|
16.945.466
|
|
16.234.856
|
|
-4,19
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
8.016.460
|
|
6.758.153
|
|
-15,7
|
Sắt thép các loại
|
2.688
|
5.166.942
|
3.356
|
6.553.521
|
|
+26,84
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
4.546.462
|
|
5.399.815
|
|
+18,77
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
3.631.539
|
|
4.735.953
|
|
+30,41
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.313.619
|
|
4.089.250
|
|
+23,41
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
2.232.238
|
|
3.742.631
|
|
+67,66
|
Cao su
|
1.372
|
4.005.322
|
1.711
|
3.536.441
|
+24,71
|
-11,71
|
Hạt điều
|
339
|
1.448.838
|
568
|
2.912.943
|
+67,55
|
+101,05
|
Hóa chất
|
|
2.103.600
|
|
2.748.577
|
|
+30,66
|
Hạt tiêu
|
226
|
1.502.867
|
351
|
2.678.954
|
+55,31
|
+78,26
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
137
|
1.616.220
|
233
|
1.893.095
|
+70,07
|
+17,13
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
447.476
|
|
1.284.470
|
|
+187,05
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
711.277
|
|
1.142.219
|
|
+60,59
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
688.582
|
|
675.831
|
|
-1,85
|
Hàng rau quả
|
|
547.362
|
|
400.219
|
|
-26,88
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet