menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc giảm nhẹ so với cùng kỳ

16:11 31/03/2014

Hai tháng đầu năm 2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt kim ngạch 62,2 triệu USD, tăng 1,68% so với cùng kỳ năm 2013. Tính riêng tháng 2/2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc lại giảm so với tháng liền kề trước đó, giảm 28,8%, tương đương với 25,9 triệu USD.

(VINANET) - Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan Việt nam, hai tháng đầu năm 2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt kim ngạch 62,2 triệu USD, tăng 1,68% so với cùng kỳ năm 2013. Tính riêng tháng 2/2014, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc lại giảm so với tháng liền kề trước đó, giảm 28,8%, tương đương với 25,9 triệu USD.

Việt Nam xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang 27 quốc gia trên thế giới, trong đó Cămpuchia là quốc gia có kim ngạch xuất khẩu đạt cao nhất, 9,6 triệu USD chiếm 15,4% tổng kim ngạch, giảm 28% so với cùng kỳ năm 20133.

Tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong giao thương hàng hóa, Trung Quốc là quốc gia đứng thứ hai sau Cămpuchia với kim ngạch 6,2 triệu USD, tăng 11,37% so với 2 tháng năm 2013. Nhật Bản là quốc gia đứng thứ ba trong bảng xếp hạng kim ngạch, đạt 4,6 triệu USD, tăng 19,11%.

Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang các quốc gia khác nữa như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Philippin, Thái Lan,Ba Lan… với kim ngạch đạt lần lượt 3,6 triệu USD; 3,56 triệu USD; 3,55 triệu USD; 2,4 triệu USD; 2,2 triệu USD…

Một điểm đáng mới trong xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc trong hai tháng đầu năm nay là có thêm một số thị trường mới xuất khẩu mặt hàng này như: Mianma, Indonesia, Lào, Arập Xêút, Nam Phi và Ấn Độ - tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu sang những thị trường này còn khiếm tốn.

Về tốc độ tăng trưởng, thì xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang Malaixia tuy kim ngạch chỉ đạt  1,6 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng cao nhất, tăng 105,26%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNXK 2T/2014
KNXK 2T/2013
% so sánh
Tổng KN
62.283.726
61.252.346
1,68
Cămpuchia
9.638.214
13.387.086
-28,00
Trung Quốc
6.286.903
5.644.900
11,37
Nhật Bản
4.611.540
3.871.744
19,11
HoaKỳ
3.668.173
4.209.544
-12,86
Hàn Quốc
3.561.123
4.935.908
-27,85
Phillippin
3.550.345
2.226.185
59,48
Thái Lan
2.491.405
2.450.651
1,66
Ba Lan
2.263.624
2.467.119
-8,25
Pháp
2.262.889
1.726.755
31,05
Đài Loan
2.011.751
2.200.842
-8,59
Đức
1.745.819
1.447.606
20,60
Anh
1.729.226
1.872.794
-7,67
Oxtraylia
1.689.626
1.092.413
54,67
Malaixia
1.649.349
803.554
105,26
Nga
1.258.147
1.167.594
7,76
Xingapo
1.034.553
980.649
5,50

Canada

895.768
668.363
34,02
Séc
889.575
940.848
-5,45
HàLan
871.400
679.321
28,28
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
761.845
540.433
40,97
Hongkong
289.529
314.059
-7,81
NG.Hương
Nguồn: Vinanet tổng hợp

Nguồn:Vinanet