(VINANET) - Số liệu thống kê từ TCHQ cho thấy, xuất khẩu mặt hàng chất dẻo và nguyên liệu trong 9 tháng đầu năm 2013 giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2012, giảm lần lượt 0,93% và 3,49%, tương đương với 42,3 nghìn tấn, trị giá 82,1 triệu USD.
Về thị trường, Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này sang 17 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chủ yếu, chiếm 24,2% tổng kim ngạch, đạt 42,3 nghìn tấn, trị giá 82,1 triệu USD, tăng 7,71% về lượng, tuy nhiên lại giảm 8,92% về trị giá so với cùng kỳ.
Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam có thêm thị trường Indonesia đạt 38 nghìn tấn - đây là thị trường có lượng chất dẻo nguyên liệu xuất khẩu lớn thứ hai sau Trung Quốc, trị giá 61,3 triệu USD; Mianma 2,2 nghìn tấn, trị giá 3,2 triệu USD và Nam Phi đạt 1,2 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD.
Đáng chú ý, xuất khẩu chất dẻo và nguyên liệu sang thị trường Philippin chỉ đạt 5,7 nghìn tấn, trị giá trên 9 triệu USD, tăng 92,75% về lượng và tăng 119,5% về trị giá so với cùng kỳ - đây là thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả so với các thị trường.
Thống kê thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu 9 tháng 2013
ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)
|
XK 9T/2013
|
XK 9T/2012
|
Tốc độ +/- (%)
|
Lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
170.614
|
289.780.726
|
172.223
|
300.261.540
|
-0,93
|
-3,49
|
Trung Quốc
|
42.354
|
82.135.328
|
39.324
|
90.176.479
|
7,71
|
-8,92
|
Indonesia
|
38.024
|
61.308.311
|
|
|
*
|
*
|
Ân Độ
|
15.630
|
17.125.046
|
12.065
|
13.134.974
|
29,55
|
30,38
|
Thái Lan
|
15.201
|
30.075.366
|
21.030
|
40.306.494
|
-27,72
|
-25,38
|
Cămpuchia
|
11.428
|
16.399.403
|
10.049
|
13.895.782
|
13,72
|
18,02
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.847
|
10.635.230
|
4.827
|
7.222.227
|
21,13
|
47,26
|
Philippin
|
5.746
|
9.073.197
|
2.981
|
4.133.626
|
92,75
|
119,50
|
Nhật Bản
|
5.594
|
10.796.654
|
5.063
|
13.155.553
|
10,49
|
-17,93
|
Malaxiia
|
5.469
|
9.575.352
|
4.763
|
7.786.254
|
14,82
|
22,98
|
Mianma
|
2.219
|
3.291.948
|
|
|
*
|
*
|
Hàn Quốc
|
2.200
|
3.681.594
|
1.667
|
2.741.869
|
31,97
|
34,27
|
Canada
|
1.684
|
3.894.215
|
1.944
|
4.400.198
|
-13,37
|
-11,50
|
Xingpao
|
1.663
|
2.958.667
|
2.191
|
3.720.676
|
-24,10
|
-20,48
|
Nam Phi
|
1.200
|
1.947.624
|
|
|
*
|
*
|
Hongkong
|
605
|
923.582
|
1.090
|
2.108.797
|
-44,50
|
-56,20
|
Đài Loan
|
511
|
1.019.496
|
1.497
|
2.428.107
|
-65,87
|
-58,01
|
Italia
|
|
|
317
|
147.681
|
*
|
*
|
Nguồn:Vinanet