menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ

08:48 13/11/2013

Số liệu thống kê từ TCHQ cho thấy, xuất khẩu mặt hàng chất dẻo và nguyên liệu trong 9 tháng đầu năm 2013 giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2012, giảm lần lượt 0,93% và 3,49%, tương đương với 42,3 nghìn tấn, trị giá 82,1 triệu USD.
  
  

(VINANET) - Số liệu thống kê từ TCHQ cho thấy, xuất khẩu mặt hàng chất dẻo và nguyên liệu trong 9 tháng đầu năm 2013 giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2012, giảm lần lượt 0,93% và 3,49%, tương đương với 42,3 nghìn tấn, trị giá 82,1 triệu USD.

Về thị trường, Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này sang 17 nước trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chủ yếu, chiếm 24,2% tổng kim ngạch, đạt 42,3 nghìn tấn, trị giá 82,1 triệu USD, tăng 7,71% về lượng, tuy nhiên lại giảm 8,92% về trị giá so với cùng kỳ.

Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam có thêm thị trường Indonesia đạt 38 nghìn tấn - đây là thị trường có lượng chất dẻo nguyên liệu xuất khẩu lớn thứ hai sau Trung Quốc, trị giá 61,3 triệu USD; Mianma  2,2 nghìn tấn, trị giá 3,2 triệu USD và Nam Phi đạt 1,2 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu chất dẻo và nguyên liệu sang thị trường Philippin chỉ đạt 5,7 nghìn tấn, trị giá trên 9 triệu USD, tăng 92,75% về lượng và tăng 119,5% về trị giá so với cùng kỳ - đây là thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả so với các thị trường.

Thống kê thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu 9 tháng 2013

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)
 
 
XK 9T/2013 
XK 9T/2012
Tốc độ +/- (%)
Lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
170.614
289.780.726
172.223
300.261.540
-0,93
-3,49
Trung Quốc
42.354
82.135.328
39.324
90.176.479
7,71
-8,92

Indonesia

38.024
61.308.311
 
 
*
*
Ân Độ
15.630
17.125.046
12.065
13.134.974
29,55
30,38
Thái Lan
15.201
30.075.366
21.030
40.306.494
-27,72
-25,38
Cămpuchia
11.428
16.399.403
10.049
13.895.782
13,72
18,02
Thổ Nhĩ Kỳ
5.847
10.635.230
4.827
7.222.227
21,13
47,26
Philippin
5.746
9.073.197
2.981
4.133.626
92,75
119,50
Nhật Bản
5.594
10.796.654
5.063
13.155.553
10,49
-17,93
Malaxiia
5.469
9.575.352
4.763
7.786.254
14,82
22,98
Mianma
2.219
3.291.948
 
 
*
*
Hàn Quốc
2.200
3.681.594
1.667
2.741.869
31,97
34,27
Canada
1.684
3.894.215
1.944
4.400.198
-13,37
-11,50
Xingpao
1.663
2.958.667
2.191
3.720.676
-24,10
-20,48

Nam Phi

1.200
1.947.624
 
 
*
*
Hongkong
605
923.582
1.090
2.108.797
-44,50
-56,20
Đài Loan
511
1.019.496
1.497
2.428.107
-65,87
-58,01
Italia
 
 
317
147.681
*
*
 

Nguồn:Vinanet