menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu của Việt Nam sang Mêhicô tăng mạnh

14:56 30/01/2013
VINANET- Trong năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mêhicô- nền kinh tế lớn thứ 2 Mỹ Latinh đạt trên 682,87 triệu USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm trước.

VINANET- Trong năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mêhicô- nền kinh tế lớn thứ 2 Mỹ Latinh đạt trên 682,87 triệu USD, tăng 15,7% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng đầu mặt hàng xuất khẩu vào thị trường Mêhicô là giày dép các loại, trị giá 212.728.896 USD, tăng 3,4% so với cùng kỳ và chiếm 31,1% tổng kim ngạch; mặt hàng thuỷ sản tuy giảm 0,3% so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai (xuất chủ yếu là hàng hải sản, đặc biệt là cá ba sa philê đông lạnh và cá ngừ vây vàng), với kim ngạch đạt 110.136.561 USD, chiếm 16,1% tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này.

Mặt hàng cà phê có mức tăng trưởng mạnh, tăng 201,9% về lượng và tăng 195% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với 42.556 tấn cà phê, kim ngạch đạt 85.891.541 USD (xuất chủ yếu là cà phê robusta L1 và cà phê Robusta L2, theo phương thức FOB qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng ICD Phước Long (Sài Gòn).

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng có mức tăng trưởng ổn định, đạt 59.760.508 USD, tăng 7,5% so với năm trước.

Ngoài ra trong năm 2012, Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác có giá trị xuất khẩu cao sang thị trường Mêhicô, cụ thể: hàng dệt may trị giá 82.411.277 USD, Máy vi tínhsp điện tử và linh kiện đạt 59.760.508; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 21.631.128 USD;…

Thống kê xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mêhicô năm 2012

Mặt hàng XK
ĐVT
Tháng 12/2012
Năm 2012
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
55.167.271
 
682.872.587
Giày dép các loại
USD
 
13.388.817
 
212.728.896
Hàng thuỷ sản
USD
 
11.691.982
 
110.136.561
Cà phê
Tấn
3.115
5.866.175
42.556
85.891.541
Hàng dệt may
USD
 
6.383.739
 
82.411.277
Máy vi tínhsp điện tử và linh kiện
USD
 
4.748.049
 
59.760.508
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
4.982.287
 
32.509.407
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
1.173.069
 
21.631.128
Túi xách vívali mũ và ôdù
USD
 
683.536
 
9.212.715
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
406.797
 
6.291.162
Cao su
Tấn
525
1.447.354
1.854
5.076.310
Gỗ và sp gỗ
USD
 
176.908
 
2.240.938
 

Nguồn:Vinanet