menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm sang Trung Quốc giảm mạnh so cùng kỳ

15:06 03/12/2009
Theo số liệu của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Trung Quốc tháng 10/2009 đạt 477.740.549 USD, đưa tổng kim ngạch 10tháng đầu năm lên 3.714.899.633 USD, giảm 4,94% so với 10 tháng năm 2008. Mặt hàng chủ lực vẫn là Than đá, sắn - sản phẩm từ sắn, cao su và dầu thô.
Tính riêng tháng 10, mặt hàng Than đá dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc với  93.306.898USD (chiếm 19,53% kim ngạch XK sang Trung Quốc tháng 10); đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng Cao su với 89.252.797USD, chiếm 18,68%; tiếp Dầu thô với  42.288.115 USD, chiếm 8,85%.
Trong 10 tháng có 10 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ, đó là Đá quí, kim loại quí và sản phẩm 10 tháng chỉ đạt 52.915 USD, giảm mạnh tới 99,6% so cùng kỳ (10 tháng/2008 đạt 13.300.867 USD); tiếp theo là sản phẩm Gốm sứ giảm 39,52%, Cao su giảm 34,93%; Túi xách, ví, vali,mũ ô dù giảm 36,71%, Dây điện và cáp điện giảm 30,46%, Cà phê giảm 17,65%, dầu thô giảm 29,37%, Hàng dệt may giảm 19,85%, Giày dép giảm 12,34%, Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 5,32% .
7 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so cùng kỳ đó là: Hàng thuỷ sản tăng 36,27%, Sản phẩm từ chất dẻo  tăng 34,4%, Hàng rau quả tăng 10,02%, Hạt điều tăng 2,93%, Chè tăng 9,05%, Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 7,1%, Than đá tăng 2,45%.
Những mặt hàng chính xuất khẩu sang Trung Quốc 10  tháng đầu năm 2009
 
 
Mặt hàng
Tháng 10
10 tháng
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Tổng cộng
477.740.549
 
3.714.899.633
Than đá
1.889.265
93.306.898
16.245.585
729.818.183
Cao su
49.497
89.252.797
381.107
587.959.907
Sắn và sản phẩm từ sắn
87.764
22.864.130
2.682.630
435.432.248
Dầu thô
80.344
42.288.115
857.093
361.904.722
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
34.986.471
 
216.976.678
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
23.544.818
 
144.517.937
Hạt điều
3.176
14.969.775
29.826
131.391.826
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
14.343.375
 
104.707.334
Hàng thuỷ sản
 
15.752.039
 
88.592.679
Quặng và khoáng sản khác
240.081
18.725.599
1.232.125
81.327.534
Giày dép
 
8.801.467
 
76.011.817
Xăng dầu các loại
20.474
12.413.184
121.944
65.803.475
Hàng rau quả
 
5.664.143
 
42.706.629
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh
 
2.976.463
 
41.838.521
Hàng dệt may
 
3.494.474
 
37.805.698
sản phẩm từ cao su
 
3.262.058
 
27.687.916
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
3.894.457
 
20.323.609
Cà phê
2.124
3.098.156
12.998
18.992.270
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
2.036.459
 
15.163.326
Sản phẩm từ chất dẻo
 
1.339.942
 
13.416.142
Sản phẩm từ hoá chất
 
1.542.393
 
12.628.974
Chất dẻo nguyên liệu
574
603.496
11.901
11.601.982
Sắt thép
575
971.828
4.701
6.493.321
Sản phẩm từ sắt thép
 
877.345
 
6.414.893
Chè
480
559.472
5.959
6.362.365
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù
 
344.606
 
6.280.392
Dây điện và cáp điện
 
788.696
 
4.761.033
Hoá chất
 
1.174.586
 
4.692.970
Giấy và sản phẩm từ giấy
 
191.454
 
2.789.722
Sản phẩm Gốm sứ
 
258.408
 
1.463.529
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
 
 
 
52.915

Nguồn:Vinanet