Tính riêng tháng 10, mặt hàng Than đá dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc với 93.306.898USD (chiếm 19,53% kim ngạch XK sang Trung Quốc tháng 10); đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng Cao su với 89.252.797USD, chiếm 18,68%; tiếp Dầu thô với 42.288.115 USD, chiếm 8,85%.
Trong 10 tháng có 10 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ, đó là Đá quí, kim loại quí và sản phẩm 10 tháng chỉ đạt 52.915 USD, giảm mạnh tới 99,6% so cùng kỳ (10 tháng/2008 đạt 13.300.867 USD); tiếp theo là sản phẩm Gốm sứ giảm 39,52%, Cao su giảm 34,93%; Túi xách, ví, vali,mũ ô dù giảm 36,71%, Dây điện và cáp điện giảm 30,46%, Cà phê giảm 17,65%, dầu thô giảm 29,37%, Hàng dệt may giảm 19,85%, Giày dép giảm 12,34%, Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 5,32% .
7 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so cùng kỳ đó là: Hàng thuỷ sản tăng 36,27%, Sản phẩm từ chất dẻo tăng 34,4%, Hàng rau quả tăng 10,02%, Hạt điều tăng 2,93%, Chè tăng 9,05%, Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 7,1%, Than đá tăng 2,45%.
Những mặt hàng chính xuất khẩu sang Trung Quốc 10 tháng đầu năm 2009
Mặt hàng |
Tháng 10 |
10 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng cộng |
477.740.549 |
|
3.714.899.633 |
Than đá |
1.889.265 |
93.306.898 |
16.245.585 |
729.818.183 |
Cao su |
49.497 |
89.252.797 |
381.107 |
587.959.907 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
87.764 |
22.864.130 |
2.682.630 |
435.432.248 |
Dầu thô |
80.344 |
42.288.115 |
857.093 |
361.904.722 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
34.986.471 |
|
216.976.678 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
23.544.818 |
|
144.517.937 |
Hạt điều |
3.176 |
14.969.775 |
29.826 |
131.391.826 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
14.343.375 |
|
104.707.334 |
Hàng thuỷ sản |
|
15.752.039 |
|
88.592.679 |
Quặng và khoáng sản khác |
240.081 |
18.725.599 |
1.232.125 |
81.327.534 |
Giày dép |
|
8.801.467 |
|
76.011.817 |
Xăng dầu các loại |
20.474 |
12.413.184 |
121.944 |
65.803.475 |
Hàng rau quả |
|
5.664.143 |
|
42.706.629 |
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh |
|
2.976.463 |
|
41.838.521 |
Hàng dệt may |
|
3.494.474 |
|
37.805.698 |
sản phẩm từ cao su |
|
3.262.058 |
|
27.687.916 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
3.894.457 |
|
20.323.609 |
Cà phê |
2.124 |
3.098.156 |
12.998 |
18.992.270 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
2.036.459 |
|
15.163.326 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
1.339.942 |
|
13.416.142 |
Sản phẩm từ hoá chất |
|
1.542.393 |
|
12.628.974 |
Chất dẻo nguyên liệu |
574 |
603.496 |
11.901 |
11.601.982 |
Sắt thép |
575 |
971.828 |
4.701 |
6.493.321 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
877.345 |
|
6.414.893 |
Chè |
480 |
559.472 |
5.959 |
6.362.365 |
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù |
|
344.606 |
|
6.280.392 |
Dây điện và cáp điện |
|
788.696 |
|
4.761.033 |
Hoá chất |
|
1.174.586 |
|
4.692.970 |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
|
191.454 |
|
2.789.722 |
Sản phẩm Gốm sứ |
|
258.408 |
|
1.463.529 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
|
|
|
52.915 |
Nguồn:Vinanet