(VINANET) – Tiếp tục tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu trong quý II, sang quý III cụ thể trong 8 tháng 2014, đạt 3,9 tỷ USD, tăng 16,70% so với cùng kỳ năm trước.
Tính riêng tháng 8/2014, xuất khẩu gỗ và sản phẩm đạt 553,6 triệu USD, tăng 12% so với tháng 7/2014.
Đối với sản phẩm gỗ, tháng 8/2014, xuất khẩu mặt hàng này thu về 379,6 triệu USD, tăng 5,3% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2014 lên 2,7 tỷ USD, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trường như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Anh, Canada… trong đó Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu chính, chiếm 35,8% tổng kim ngạch, đạt 1,4 tỷ USD, tăng 14,41% so với 8 tháng năm 2013. Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 199,7 triệu USD gỗ và sản phẩm sang Hoa Kỳ – các chủng loại gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu sang Hoa Kỳ trong tháng 8 bao gồm: tủ, ghế, giường, bàn… trong đó ghế GR – 1300 được xuất nhiều nhất, với đơn giá 149 USD/cái, FOB, cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu).
Tham khảo giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 8/2014
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Tủ gỗ tràm bông vàng vờn trồng, mới 100%, L: 67 Inch, W: 13 Inch, T: 36 Inch, mã: 6033-31
|
cái
|
300
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
FOB
|
Ghế UPH002-MD (78x96x98)cm sp gỗ sồi
|
cái
|
134
|
Cảng Cái Mép TCIT (VT)
|
FOB
|
Ghế 2264 (60x60x83)cm sp gỗ cao su
|
cái
|
72
|
Cảng Cái Mép TCIT (VT)
|
FOB
|
Giờng cỡ Queen (VERONA QUEEN BED) bằng gỗ tràm, màu cà phê (1372 x 1660 x 2214 MM). Hàng mới 100%
|
bộ
|
310
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
FOB
|
Bàn T-4066XXT (2438x1016x750)mm, SP làm từ gỗ cao su tại Việt Nam, hàng mới 100%
|
cái
|
196
|
Cảng ICD Phớc Long 3
|
FOB
|
Ghế Prim Bench 1830x380x460 mm, màu Light, làm bằng gỗ sồi, mới 100%.
|
cái
|
95
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
FOB
|
Tủ gỗ cao su torrance kitchen màu nâu, QC: 1210*605*915 (mm),gỗ rừng trồng mua trong nớc, sp mới 100% sx tại VN
|
cái
|
219
|
ICD TRANSIMEX SG
|
FOB
|
Tủ sách (Gỗ dơng xẻ) (1219*432*1930)Mm
|
cái
|
209
|
Cảng ICD Phớc Long 3
|
FOB
|
Ghế GR-1300 ( 79X71X76 ) cm sp gỗ sọ khỉ
|
cái
|
149
|
Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu)
|
FOB
|
Thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm lớn thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản đạt 633,3 triệu USD, tăng 23,71% so với cùng kỳ năm 2013.
Đối với thị trường Trung Quốc – tuy đứng thứ ba trong bảng xếp hạng về kim ngạch, nhưng xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang thị trường này trong 8 tháng 2014 lại giảm kim ngạch, giảm 1,69%, tương đương với 571,4 triệu USD.
Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu gỗ và sản phẩm kim ngạch đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 75,67%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ tăng mạnh nhất, tăng 66,45%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 13,5 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD chiếm 64,8%.
Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm 2013, thì trong 8 tháng 2014 này xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam thiếu vắng hai thị trường Hungari và Ucraina.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNXK 8T/2014
|
KNXK 8T/2013
|
% so sánh +/- KN
|
Tổng KN
|
3.944.473.865
|
3.379.935.939
|
16,70
|
HoaKỳ
|
1.414.936.785
|
1.236.752.045
|
14,41
|
Nhật Bản
|
633.395.860
|
512.005.661
|
23,71
|
Trung Quốc
|
571.483.791
|
581.325.145
|
-1,69
|
Hàn Quốc
|
309.727.240
|
208.142.893
|
48,81
|
Anh
|
178.997.414
|
139.318.181
|
28,48
|
Canada
|
97.015.528
|
75.286.088
|
28,86
|
Oxtrâylia
|
95.087.665
|
77.453.607
|
22,77
|
Đức
|
67.994.240
|
60.557.368
|
12,28
|
Pháp
|
65.377.268
|
50.725.321
|
28,88
|
Đài Loan
|
53.454.542
|
48.613.476
|
9,96
|
hongkong
|
52.369.604
|
51.372.739
|
1,94
|
HàLan
|
38.413.357
|
38.308.983
|
0,27
|
Malaixia
|
37.926.643
|
24.107.998
|
57,32
|
ẤnĐộ
|
35.872.448
|
34.318.774
|
4,53
|
Bỉ
|
22.821.470
|
19.015.323
|
20,02
|
Italia
|
17.716.331
|
16.976.230
|
4,36
|
Niuzilan
|
17.658.600
|
12.026.626
|
46,83
|
Thuỵ Điển
|
14.079.852
|
15.282.743
|
-7,87
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
13.544.760
|
8.137.320
|
66,45
|
A rập Xêut
|
12.757.201
|
10.522.776
|
21,23
|
Tây Ban Nha
|
12.625.226
|
9.540.572
|
32,33
|
Xingapo
|
11.382.895
|
19.257.979
|
-40,89
|
Đan Mạch
|
10.731.337
|
8.171.877
|
31,32
|
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
|
10.083.570
|
9.277.766
|
8,69
|
TháiLan
|
9.293.303
|
7.021.891
|
32,35
|
Ba Lan
|
8.778.693
|
6.306.980
|
39,19
|
Nam Phi
|
6.048.025
|
4.208.641
|
43,70
|
Nga
|
5.706.490
|
4.423.698
|
29,00
|
Nauy
|
5.295.670
|
5.830.733
|
-9,18
|
Áo
|
3.247.195
|
2.893.886
|
12,21
|
Mêhicô
|
2.610.166
|
1.662.702
|
56,98
|
Thuỵ Sỹ
|
2.305.309
|
2.783.989
|
-17,19
|
Hy Lạp
|
2.285.539
|
2.069.332
|
10,45
|
Phần Lan
|
2.044.963
|
2.621.516
|
-21,99
|
Séc
|
1.752.649
|
2.074.723
|
-15,52
|
Cămpuchia
|
1.670.525
|
5.604.908
|
-70,20
|
Bồ Đào Nha
|
1.282.867
|
1.165.278
|
10,09
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet