menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Tây Ban Nha tăng trưởng

15:21 25/09/2013
Trong 8 tháng năm 2013, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Tây Ban Nha đạt kim ngạch 1,42 tỷ USD, tăng 24,19% so cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Tây Ban Nha đạt kim ngạch 1,42 tỷ USD, tăng 24,19% so cùng kỳ năm trước.

Tây Ban Nha là một trong những nước EU có tốc độ tăng trưởng trao đổi thương mại với Việt Nam ở mức cao, đạt 30%/ năm trong vài năm qua.

Từ năm 2000, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha chỉ đạt 137,28 triệu USD, thì sau 5 năm, kim ngạch đã tăng lên 199,24% , với 410,8 triệu USD. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này hầu hết tăng trưởng dương, trừ năm 2007 do ảnh hưởng chung của thị trường xuất khẩu, kim ngạch có phần giảm sút nhẹ.

Trong 8 tháng năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Tây Ban Nha đạt kim ngạch 1,42 tỷ USD, tăng 24,19% so với 8 tháng năm 2012. Xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha đạt được kết quả như trên là rất khả quan, vì tình hình kinh tế của Tây Ban Nha cũng như nhiều nước thuộc EU khác khá ảm đạm. Nợ công của Tây Ban Nha trong vòng nửa đầu năm đã tăng lên mức kỷ lục khoảng 92 tỷ Euro, nhập khẩu  nói chung của Tây Ban Nha giảm 6% trong quý I và II. 

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam trước đây như hàng dệt may, thủy sản, giày dép vẫn duy trì tốt, một số mặt hàng mới như thiết bị điện, linh kiện điện tử đặc biệt là linh kiện thiết bị điện thoại đã vươn lên chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Tây Ban Nha, các mặt hàng chè cà phê, gia vị, sản phẩm nhựa, đồ nội thất...cũng có nhiều tiềm năng trên thị trường này.

Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Tây Ban Nha 8 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 8/2013
8 Tháng/2013
Tổng
 
 
195.312.971
 
1.423.994.055
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
50.106.982
 
397.217.863
Hàng dệt may
USD
 
64.156941
 
330.017.458
Cà phê
Tấn
5.762
10.598.284
74.149
149.954.833
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
14.329.268
 
105.153.462
Hàng thủy sản
USD
 
8.095.893
 
78.643.365
Hạt tiêu
Tấn
165
1.265.324
2.974
20.108.679
Túi xách, ví, vali mũ và ôdù
USD
 
2.510.947
 
19.986.216
Cao su
Tấn
1.087
2.406.541
6.578
17.139.311
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
1.677.225
 
13.656.724
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
1.628.404
 
9.973.540
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
783.349
 
9.540.572
Hạt điều
Tấn
190
1.332.745
759
5.315.642
Sản phẩm từ sắt thép
 
 
 
566.465
 
4.025.593
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
USD
 
445.134
 
3.442.460
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
1.116.203
 
3.056.539
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
217.658
 
1.571.946
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
403.268
 
1.484.638
Sắt thép các loại
Tấn
24
23.259
583
1.091.713
Gạo
Tấn
257
151.002
1.850
853.377
 

Nguồn:Vinanet