menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng 9 tháng đầu năm đạt gần 1,11 tỷ USD

15:23 15/11/2010

Sản phẩm phương tiện vận tải của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 9/2010 đạt 98,73 triệu USD, giảm 18,96% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,11 tỷ USD, chiếm 2,15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại của cả nước 9 tháng đầu năm, tăng mạnh 83,81% so với cùng kỳ năm 2009.
Sản phẩm phương tiện vận tải của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 9/2010 đạt 98,73 triệu USD, giảm 18,96% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,11 tỷ USD, chiếm 2,15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại của cả nước 9 tháng đầu năm, tăng mạnh 83,81% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 569,8 triệu USD, chiếm 51,42% tổng kim ngạch; tàu thuyền các loại đạt 348,75 triệu USD, chiếm 31,47%.
Trong tháng 9, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản vẫn đứng đầu với 24,54 triệu USD, chiếm 24,86%; xuất khẩu sang Hoa Kỳ xếp vị trí thứ 2 với 12,56 triệu USD, chiếm 12,72%; tiếp đến Trung Quốc 6,63 triệu USD, chiếm 6,71%, Philippines 6,33 triệu USD, chiếm 6,41%, Hà Lan 5,6 triệu USD, chiếm 5,68%, Singapore 4,13 triệu USD, chiếm 4,18%…
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tháng 9, ta thấy có 13 thị trường tăng trưởng dương và 18 thị trường tăng trưởng âm so với tháng 8; trong đó tăng mạnh xuất khẩu sang một số thị trường sau: Canada (+335,06%); Singapore (+303,49%); Đan Mạch (+113,32%); Mexico (+92,17%); Anh (+74,63%); Hungari (+56,42%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Panama (-99,06%); Indonesia (-70,82%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (-63,14%); Nam Phi (-42,44%); Pháp (-39,37%).
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch là: Hungari (-71,17%); Singapore (-38,22%); Tây Ban Nha (-25,37%). Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường sau tăng rất mạnh so với cùng kỳ như: Anh (+1770,27%);Australia (+399,17%); Indonesia (+330,99%); Nam Phi (+312,93%); Thổ Nhĩ Kỳ (+265,77%); Ấn Độ (+191,65%), ngoài ra còn có 11 thị trường nữa tăng trưởng trên mức 100%.
 
Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 9/2010
9tháng 2010
Tháng 8/2010
9tháng 2009
% tăng, giảm T9/2010 so T8/2010
% tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009
Tổng cộng
98.728.234
1.108.156.512
121.830.868
602.866.233
-18,96
+83,81
Phụ tùng ô tô
 
569.800.134
67.347.496
348.094.570
*
+63,69
Tàu thuyền các loại
 
348.749.833
 
151.829.358
*
+129,70
Nhật Bản
24.540.077
291.415.450
29.265.135
168.418.677
-16,15
+73,03
Hoa Kỳ
12.559.145
162.862.413
13.478.662
61.470.856
-6,82
+164,94
Indonesia
2.582.940
68.224.018
8.850.714
15.829.490
-70,82
+330,99
Đức
369.246
57.739.522
357.931
42.585.040
+3,16
+35,59
Philippines
6.329.182
48.973.834
5.986.438
21.614.643
+5,73
+126,58
Hà Lan
5.603.340
48.084.531
6.082.515
28.552.311
-7,88
+68,41
Trung quốc
6.626.096
37.989.441
4.450.587
16.429.152
+48,88
+131,23
Thái Lan
3.987.132
34.219.522
4.249.550
14.691.540
-6,18
+132,92
Malaysia
3.452.210
32.655.114
3.511.813
13.275.386
-1,70
+145,98
Panama
146.586
31.602.927
15.627.427
13.911.647
-99,06
+127,17
Anh
543.479
29.584.509
311.215
15.81.827
+74,63
+1770,27
Hàn Quốc
2.824.012
27.861.627
3.233.069
27.265.224
-12,65
+2,19
Pháp
979.348
26.377.050
1.615.206
11.304.673
-39,37
+133,33
Ấn Độ
3.370.969
19.817.892
2.926.830
6.795.099
+15,17
+191,65
Australia
562.600
17.130.533
378.915
3.431.802
+48,48
+399,17
Singapore
4.125.710
12.819.423
1.022.501
20.751.030
+303,49
-38,22
Séc
1.637.354
12.769.985
1.910.717
7.099.477
-14,31
+79,87
Ai Cập
1.427.334
12.439.258
1.502.429
6.982.827
-5,00
+78,14
Braxin
1.111.347
11.311.841
1.184.897
4.339.507
-6,21
+160,67
Đài Loan
1.249.113
10.756.454
1.025.741
8.258.840
+21,78
+30,24
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
1.024.475
10.228.802
2.779.693
4.111.490
-63,14
+148,79
Lào
1.605.328
9.477.138
1.605.455
8.062.379
-0,01
+17,55
Campuchia
992.759
8.216.651
1.287.528
7.664.651
-22,89
+7,20
Canada
2.312.948
7.449.938
531.641
5.332.483
+335,06
+39,71
Mexico
640.426
3.215.964
333.267
1.285.183
+92,17
+150,23
Tây Ban Nha
402.648
3.145.705
425.100
4.214.845
-5,28
-25,37
Nam Phi
207.462
3.028.167
360.420
733.344
-42,44
+312,93
Thổ Nhĩ Kỳ
272.854
2.768.724
224.629
756956
+21,47
+265,77
Đan Mạch
112.413
942.418
52.697
875.612
+113,32
+7,63
Hungari
91.216
480.785
58.315
1.667.645
+56,42
-71,17
Hy Lạp
0
294.100
36.445
168.268
*
+74,78
Na Uy
23.358
173.953
32.379
151.919
-27,86
+14,50

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet