menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sản phẩm hóa chất tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ

14:23 20/07/2011

VINANET - Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hóa chất của cả nước trong tháng 5/2011 đạt 58,2 triệu USD, tăng 25,09% so với tháng liền kề, nâng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hóa chất 5 tháng đầu năm lên 226,8 triệu USD, tăng 57,48% so với cùng kỳ năm 2010.
 
 

VINANET - Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hóa chất của cả nước trong tháng 5/2011 đạt 58,2 triệu USD, tăng 25,09% so với tháng liền kề, nâng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hóa chất 5 tháng đầu năm lên 226,8 triệu USD, tăng 57,48% so với cùng kỳ năm 2010.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm hóa chất 5 tháng đầu năm 2011.

Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hóa chất đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường so với cùng kỳ năm trước, trong đó tăng trưởng mạnh nhất là thị trường Hà Lan, tăng 253,82% đạt 1,4 triệu USD. Bên cạnh các thị trường tăng trưởng về kim ngạch duy nhất chỉ có một thị trường giảm đó là Cuba (giảm 30,67%) đạt 2,7 triệu USD.

Các thị trường chính xuất khẩu mặt hàng trong 5 tháng đầu năm này là Nhật Bản, Trung quốc, Philippine, Thái Lan… trong đó Nhật Bản có kim ngạch cao nhất với 45,5 triệu USD, chiếm 20% tỷ trọng, tăng 77,83% so với cùng kỳ năm 2010.

Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc với kim ngạch đạt 22,2 triệu USD, chiếm 9,8% tỷ trọng, tăng 46,78% so với cùng kỳ.

Thống kê thị trường xuất khẩu sản phẩm hóa chất 5 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

KNXK T5/2011

KNXK 5T/2011

KNXK 5T/2010

% tăng giảm so với cùng kỳ

Tổng KN

58.233.326 

226.807.676

144.022.179

57,48

Nhật Bản

10.380.347

45.505.747

25.589.249

77,83

Trung quốc

6.202.654

22.253.569

15.161.122

46,78

Philipin

4.179.390

15.951.993

5.699.213

179,90

Thái Lan

3.032.471

15.564.556

9.910.838

57,05

Cămpuchia

4.436.828

15.069.444

10.904.753

38,19

Đài Loan

2.409.392

14.639.182

12.595.012

16,23

Malaixia

3.414.378

14.328.580

14.019.442

2,21

Indonesia

2.389.496

9.882.589

4.020.229

145,82

Hàn Quốc

2.084.111

9.385.736

7.747.478

21,15

Ấn Độ

2.688.147

8.753.000

8.108.397

7,95

Hoa Kỳ

854.065

7.221.072

4.122.385

75,17

Singapo

1.144.325

6.035.474

5.060.788

19,26

Nam Phi

742.696

5.246.451

1.514.081

246,51

Hongkong

713.457

2.768.383

2.189.557

26,44

Cuba

895.520

2.744.356

3.958.407

-30,67

Ha Lan

37.155

1.434.921

405.547

253,82

(Ng.Hương)

 

Nguồn:Vinanet