VINANET- Với dân số hơn 33 triệu người, có nền kinh tế thị trường tự do tương đối giống Hoa Kỳ, thị trường Canada vẫn tiếp tục là thị trường xuất khẩu tiềm năng cho hàng Việt Nam trong thời gian tới.
Mặc dù quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua, trong đó Việt Nam luôn xuất siêu sang thị trường này nhưng phải đến năm 2007, quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia mới bắt đầu có những chuyển biến đáng kể.
Hết năm 2011, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 969,4 triệu USD, tăng 20,86% so với năm 2010.
Trong 7 tháng đầu năm 2012, những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: hàng dệt may, thuỷ sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…trong đó, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canađa là hàng dệt may, trị giá 178.461.314 USD, tăng 3,6%, chiếm 27,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là mặt hàng thuỷ sản, trị giá 76.409.298 USD, chiếm 11,8%; tiếp đến là giày dép các loại trị giá 73.989.014 USD, tăng 13,2%.
Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Canađa đều tăng trưởng ở hầu hết các mặt hàng. Gỗ và sản phẩm gỗ (+37,5%); hạt điều (+33,3%); chất dẻo nguyên liệu (+13,7%). Đáng chú ý nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 75,6%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng tới 213,4%.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Canađa 7 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 7/2012
|
7Tháng/2012
|
Tổng
|
|
|
108.828.974
|
|
646.262.342
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
32.759.470
|
|
178.461.314
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
12.981.146
|
|
76.409.298
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
9.916.860
|
|
73.989.014
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
10.839.997
|
|
64.659.667
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
4.956.955
|
|
33.957.846
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
2.818.757
|
|
31.080.568
|
Hạt điều
|
Tấn
|
672
|
5.136.489
|
33.534.860
|
25.006.838
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
5442251
|
|
24486980
|
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
2940921
|
|
19562519
|
Máy móc, thiết bịo, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
1429052
|
|
13252208
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
3765175
|
|
11018687
|
Cà phê
|
Tấn
|
578
|
1412695
|
569
|
10955876
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
1873955
|
|
9611857
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
819301
|
|
6556828
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
125
|
1133335
|
|
4553888
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
481
|
1072086
|
1685
|
3809844
|
Cao su
|
Tấn
|
140
|
422383
|
1058
|
3743758
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
719096
|
|
3207164
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
163864
|
|
2751945
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
265588
|
|
2229007
|
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
|
USD
|
|
383062
|
|
2063801
|
Những điều cần biết khi xuất khẩu hàng hoá sang Canađa
Canada đang là thị trường tiềm năng cho hàng hóa Việt, nhưng để kinh doanh thành công, doanh nghiệp cần có chiến lược cụ thể, quan tâm nhiều hơn đến mẫu mã hàng hóa, phát triển mặt hàng mới, chú trọng chất lượng dịch vụ, bao gói, nhãn mác, giá cả phù hợp. Đồng thời, doanh nghiệp nên giới thiệu những thông tin về mình qua mail cho đối tác Canada, thông qua ảnh chup, giá cả hàng hóa, giấy chứng nhận về sản phẩm doanh nghiệp một cách cụ thể.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý đến 4 tiêu chuẩn liên quan đến hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu sang thị trường này:
Tiêu chuẩn thực thi: áp dụng cho vấn đề an toàn thực phẩm, lĩnh vực nhiên liệu và thiết kế bao bì để vận chuyển hàng độc hại
Tiêu chuẩn mô tả: tiêu chuẩn này nhận dạng đặc điểm sản phẩm như độ dày, loại và kích cỡ vật liệu
Tiêu chuẩn thiết kế: giúp nhận dạng các đặc điểm kỹ thuật hay thiết kế của một sản phẩm
Tiêu chuẩn quản lý: là bộ tiêu chuẩn về vấn đề hệ thống quản lý môi trường và chất lượng( như ISO 9000 và ISO 1400).
Nguồn:Vinanet