menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia

08:46 07/03/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia trong tháng đầu năm 2014 trị giá 220,76 triệu USD, giảm 24,84% so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia trong tháng đầu năm 2014 trị giá 220,76 triệu USD, giảm 24,84% so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu xăng dầu các loại mặc dù giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn là mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia, với trị giá 53,55 triệu USD, giảm 27,01%; tiếp đến là mặt hàng sắt thép các loại, Việt Nam xuất khẩu 56.557 tấn sắt thép các loại sang thịt trường này, trị giá 37,39 triệu USD, giảm 4,63% về lượng và giảm 8,59% về trị giá.

Nhìn chung trong tháng đầu năm 2014, nhiều mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia có sự sụt giảm về trị giá so với cùng kỳ năm trước như: Sản phẩm từ chất dẻo giảm 52,82%; sản phẩm từ sắt thép giảm 31,13%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 38,83%; sản phẩm hóa chất giảm 38,25%; hóa chất giảm 79,99%;…Bên cạnh đó một số mặt hàng vẫn có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, đáng kể nhất là mặt hàng sản phẩm gốm sứ tăng 157,15%; mặt hàng dây điện và dây cáp điện tăng 35,44%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 45,97%;..

Campuchia hấp dẫn doanh nghiệp Việt Nam không chỉ vì đây là thị trường tiêu thụ hàng hóa đầy tiềm năng, mà còn là cửa ngõ đưa hàng đi các nước ASEAN. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam vào Campuchia thời gian qua còn nhiều khó khăn.

Thị trường Campuchia gồm nhiều các cửa hàng nhỏ. Để tiếp cận thị trường Campuchia, tốt nhất là nên tìm đến các nhà phân phối địa phương vì họ là những người hiểu thị trường nhất và có hệ thống phân phối tới các cửa hàng nhỏ lẻ, điều này giúp xâm nhập thị trường Campuchia dễ dàng hơn. Tuy nhiên, cần thẩm định kỹ năng lực của các đối tác.

Khi phân phối sản phẩm tại Campuchia, doanh nghiệp nên chú ý đến yếu tố giá cả. Các chương trình giảm giá, rút thăm may mắn,…thường thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Bên cạnh đó nhờ đường biên giới gần gũi, việc phối hợp tổ chức các chương trình du lịch mua sắm đang là xu hướng được nhiều các doanh nghiệp quan tâm, các doanh nghiệp nên chú ý xây dựng chương trình tốt để duy trì phát triển cả du lịch và thương mại hai bên.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Campuchia tháng 1/2014

Mặt hàng XK
Tháng 1/2013
Tháng 1/2014
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
293.713.384
 
220.763.819
 
-24,84
Xăng dầu các loại
77.580
73.375.674
53.935
53.555.880
-30,48
-27,01
Sắt thép các loại
59.302
40.905.410
56.557
37.392.909
-4,63
-8,59
Hàng dệt may
 
19.606.273
 
10.286.873
 
-47,53

Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng khác

 
7.995.385
 
8.660.214
 
8,32
Sản phẩm từ chất dẻo
 
16.582.019
 
7.822.576
 
-52,82
Phân bón các loại
26.317
11.944.138
20.116
7.681.943
-23,56
-35,68

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

 
7.325.777
 
7.429.503
 
1,42
Sản phẩm từ sắt thép
 
7.174.977
 
4.941.198
 
-31,13

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
3.347.703
 
4.886.756
 
+45,97

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
7.707.252
 
4.714.652
 
-38,83
Sản phẩm hóa chất
 
7.071.394
 
4.366.308
 
-38,25

Kim loại thường khác và sản phẩm

 
4.521.270
 
4.324.721
 
-4,35

Dây điện và dây cáp điện

 
2.372.894
 
3.237.568
 
+36,44
Sản phẩm gốm sứ
 
1.075.044
 
2.764.527
 
+157,15

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 
3.141.342
 
2.638.087
 
-16,02
Hóa chất
 
6.075.723
 
1.762.730
 
-70,99
Chất dẻo nguyên liệu
1.689
2.308.430
983
1.399.638
-41,8
-39,37
Xơ, sợi dệt các loại
712
1.983.360
413
1.375.966
-41,99
-30,62
Hàng thủy sản
 
1.222.711
 
975.311
 
-20,23

Điện thoại các loại và linh kiện

 
2.509.221
 
973.004
 
-61,22
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
736.117
 
325.180
 
-55,82

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 
238.726
 
314.517
 
+31,75
Hàng rau quả
 
463.801
 
233.529
 
-49,65
Cà phê
831
3.136.948
50
203.047
-93,98
-93,53
Sản phẩm từ cao su
 
333.172
 
193.739
 
-41,85
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan


Nguồn:Vinanet