(VINANET) Hàn Quốc luôn là một đối tác quan trọng và mang tầm chiến lược của Việt Nam. Trong 11 tháng năm 2014, Hàn Quốc xếp thứ 3 trong hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ có quan hệ xuất nhập khẩu với Việt Nam trên toàn thế giới và xếp thứ 3 trong các quốc gia ở châu Á. Số lượng doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu với Hàn Quốc 11 tháng năm 2014 là 13,1 nghìn doanh nghiệp, trong khi trong năm 2013 là 10,9 nghìn doanh nghiệp.
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc 11 tháng năm 2014 trị giá 26,19 tỷ USD, tăng 4,3% so với cùng kỳ, đây là mức tăng thấp nhất trong các năm gần đây. Trong đó xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 6,54 tỷ USD, tăng 7,06% so cùng kỳ, trong khi nhập khẩu từ thị trường này đạt 19,65 tỷ USD, tăng 3,4%. Nhập khẩu giảm chủ yếu do giảm nhập khẩu các mặt hàng chủ lực như: máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện….
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 11 tháng năm 2014 với 4,63 tỷ USD, giảm nhẹ 2,12% so cùng kỳ và chiếm 23,5% tổng kim ngạch. Bên cạnh đó, các nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, vải các loại, điện thoại và linh kiện... là một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu khá cao.
Trong 11 tháng năm 2014, Hàn Quốc là thị trường tiêu thụ quan trọng đối với các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: hàng dệt may (đạt 1,96 tỷ USD, chiếm trên 30% tổng kim ngạch, tăng 30% so cùng kỳ); thủy sản (đạt 599,29 triệu USD, chiếm 9,7%, tăng 33,85%); gỗ và sản phẩm gỗ (đạt 448,28 triệu USD, chiếm 6,86%, tăng 51,8%).
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc 11 tháng năm nay thì thấy hầu hết các sản phẩm đều đạt được mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó một số nhóm hàng đạt mức tăng cao trên 100% về kim ngạch như: Quặng và khoáng sản khác (+120,87%), thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh (+115,68%), rau qủa (+105,32%). Tuy nhiên, một số nhóm hàng sụt giảm mạnh về kim ngạch như: Xăng dầu (-76,54%), dầu thô (-75%), phương tiện vận tải và phụ tùng (-59,87%).
Số liệu của TCHQ về xuất khẩu sang Hàn Quốc 11 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
11T/2014
|
11T/2013
|
11T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
6.537.915.158
|
6.106.227.372
|
+7,07
|
Hàng dệt may
|
1.962.349.145
|
1.509.296.012
|
+30,02
|
Hàng thuỷ sản
|
599.286.053
|
447.723.327
|
+33,85
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
448.280.539
|
295.295.839
|
+51,81
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
361.847.694
|
305.508.720
|
+18,44
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
306.079.834
|
195.315.189
|
+56,71
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
281.192.596
|
208.082.660
|
+35,14
|
Giày dép các loại
|
265.283.685
|
205.424.530
|
+29,14
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
200.133.341
|
498.682.271
|
-59,87
|
Xơ sợi dệt các loại
|
179.138.254
|
215.370.557
|
-16,82
|
Dầu thô
|
174.141.639
|
696.782.505
|
-75,01
|
Máy ảnh,máy quay phim và linh kiện
|
98.331.397
|
73.268.187
|
+34,21
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
88.897.718
|
74.550.625
|
+19,24
|
Túi xách, va li, mũ, ô dù
|
83.419.066
|
56.542.643
|
+47,53
|
Than đá
|
77.359.277
|
76.419.991
|
+1,23
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
74.317.974
|
50.135.602
|
+48,23
|
Cà phê
|
65.599.860
|
63.998.458
|
+2,50
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
57.832.544
|
|
*
|
Dây điện và dây cáp điện
|
56.467.127
|
32.073.400
|
+76,06
|
Hàng rau qủa
|
53.690.542
|
26.150.312
|
+105,32
|
Cao su
|
51.944.705
|
72.629.405
|
-28,48
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
51.590.647
|
40.374.655
|
+27,78
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
46.217.354
|
62.834.433
|
-26,45
|
Sắt thép các loại
|
43.831.563
|
31.342.499
|
+39,85
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
38.956.163
|
24.129.929
|
+61,44
|
Sản phẩm hoá chất
|
38.738.924
|
30.729.217
|
+26,07
|
Phân bón các loại
|
35.340.482
|
40.372.887
|
-12,46
|
Xăng dầu các loại
|
33.863.189
|
144.354.298
|
-76,54
|
sản phẩm từ cao su
|
32.575.246
|
28.223.563
|
+15,42
|
Hạt tiêu
|
29.567.473
|
17.918.446
|
+65,01
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
22.862.436
|
22.409.041
|
+2,02
|
Hoá chất
|
18.846.924
|
11.372.231
|
+65,73
|
sản phẩm gốm, sứ
|
18.397.212
|
15.901.202
|
+15,70
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.573.866
|
|
*
|
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh
|
15.164.495
|
7.031.004
|
+115,68
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
13.687.789
|
-
|
*
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
8.657.864
|
12.070.758
|
-28,27
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
8.038.369
|
6.959.264
|
+15,51
|
Quặng và khoáng sản khác
|
7.246.974
|
3.281.059
|
+120,87
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.663.031
|
4.303.640
|
+31,59
|
Đá qúi, kim loại quí và sản phẩm
|
5.621.760
|
4.040.705
|
+39,13
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet