menu search
Đóng menu
Đóng

Pakistan- Thị trường tiềm năng cho hàng xuất của Việt Nam

11:43 05/01/2015

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong 11 tháng năm 2014 đạt 249,53 triệu USD, tăng 50,1% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong 11 tháng năm 2014 đạt 249,53 triệu USD, tăng 50,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong 11 tháng năm 2014, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng chè, trị giá 249,53 triệu USD, tăng 50,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen PF qua cảng Hải Phòng, Fob).

Đứng thứ hai là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 34,12 triệu USD, tăng 131,93%, chiếm 14% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 22,70 triệu USD, giảm 4,71% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: thủy sản; cao su; sắt thép và hạt điều, trong đó xuất khẩu mặt hàng sắt thép có mức tăng cao nhất, tăng 543,89% về lượng và tăng 466,69% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Tiềm năng thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam- Pakistan rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hai nước đã hình thành hành lang pháp lý khá đầy đủ thông qua các văn kiện hợp tác cấp Chính phủ. Cụ thể, Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định Khung về hợp tác khoa học- công nghệ; Hiệp định Hợp tác phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản.... sẽ tạo sự phát triển tích cực trong quan hệ hợp tác kinh tế thương mại song phương Việt Nam- Pakistan.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pakistan 11 tháng đầu năm 2014
  Mặt hàng
11Tháng/2013
11Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

  
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
166.244.830
 
249.530.663
 
+50,1
Chè
19.505
39.246.648
31.452
73.074.099
+61,25
+86,19
Hạt tiêu
2.270
14.713.167
4.824
34.124.907
+112,51
+131,93
Xơ, sợi dệt các loại
8.557
23.826.164
8.104
22.705.000
-5,29
-4,71
Hàng thủy sản
 
12.535.322
 
16.153.798
 
+28,87
Cao su
5.183
12.684.080
6.846
12.004.509
+32,09
-5,36
Sắt thép các loại
1.014
813.151
6.529
4.608.019
+543,89
+466,69
Hạt điều
508
3.007.475
532
3.476.334
+4,72
+15,59
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet