menu search
Đóng menu
Đóng

Quí 1/2012: Kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan tăng nhẹ

16:42 27/04/2012
VINANET- Hà Lan được đánh giá là cửa ngõ và là một trong những trung tâm trung chuyển hàng hóa vào thị trường EU. Trong quí I/2012, Việt Nam đã xuất khẩu hàng hoá sang Hà Lan trị giá 512,85 triệu USD, tăng 7,98% so với cùng kỳ năm trước.

VINANET- Hà Lan được đánh giá là cửa ngõ và là một trong những trung tâm trung chuyển hàng hóa vào thị trường EU. Trong quí I/2012, Việt Nam đã xuất khẩu hàng hoá sang Hà Lan trị giá  512,85 triệu USD, tăng 7,98% so với cùng kỳ năm trước.

Hà Lan hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt Nam tại châu Âu sau Đức, Anh và Pháp. Trong quý I/2012, mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan là nhóm hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 91,03 triệu USD, tăng 28,86% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 17,7% tổng kim ngạch xuất khẩu; tiếp đến là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 64,79 triệu USD, chiếm 12,6%; đứng thứ 3 là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 61,99 triệu USD.

Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu hàng dệt may, hạt điều, hàng thủy sản, hạt tiêu, gỗ và sản phẩm gỗ, phương tiện vận tải và phụ tùng, rau quả, cao su, cà phê,…sang thị trường Hà Lan. Trong đó, đáng chú ý là mặt hàng gạo, tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 643,75% về lượng và tăng 632,41% về trị giá.

Thống kê xuất khẩu sang Hà Lan quí I/2012

Mặt hàng

ĐVT

3T/2012

%tăng, giảm 3T/2012 so với cùng kỳ

 

 

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng

 

 

512.852.889

 

7.98

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD

 

91.036.626

 

28.86

Điện thoại các loại và linh kiện

USD

 

64.792.629

 

 

Giày dép các loại

USD

 

61.993.322

 

-12.76

Hàng dệt may

USD

 

47.556.922

 

17.64

Hạt điều

Tấn

4.505

34.812.067

1.37

17.14

Hàng thủy sản

USD

 

32.982.519

 

-2.81

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD

 

26.493.423

 

99.7

Hạt tiêu

Tấn

2.854

20.520.336

26.9

82.27

Gỗ và sp gỗ

USD

 

16.063.229

 

-19.11

Phương tiện vận tải và phụ tùng

USD

 

10.973.082

 

-7.29

Cà phê

Tấn

4.929

10.555.131

-69.83

-68.71

Tuí xách, ví, vali,mũ và ôdù

USD

 

9.875.534

 

39.83

Sp từ sắt thép

USD

 

7.920.583

 

6.16

Hàng rau quả

USD

 

6.005.485

 

-25.61

Cao su

Tấn

1.089

3.919.606

 

 

Sp từ chất dẻo

USD

 

2.132.336

 

-88.78

Sp gốm sứ

USD

 

1.536.118

 

19.84

Sp mây, tre, cói và thảm

USD

 

1.282.344

 

-49.29

Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc

USD

 

781.127

 

11.08

Gạo

Tấn

952

559.910

643.75

632.41

Sp từ cao su

USD

 

544.871

 

36.78

Sp hoá chất

USD

 

260.151

 

-71.99

Hoá chất

USD

 

239.104

 

-80.73

 

 

Nguồn:Vinanet