menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mêhicô tăng 31,77 %

10:59 02/05/2012

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Mêhicô-nền kinh tế lớn thứ 2 Mỹ Latinh đạt 172,30 triệu USD, tăng 31,77% so với cùng kỳ năm trước.
   
   

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012 kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Mêhicô-nền kinh tế lớn thứ 2 Mỹ Latinh đạt 172,30 triệu USD, tăng 31,77% so với cùng kỳ năm trước.

Trong quý I/2012, hầu hết các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mêhicô đều có mức tăng trưởng ổn định. Những mặt hàng xuất khẩu truyền thống sang thị trường này đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Đứng đầu là giày dép, với trị giá 44,28 triệu USD, tăng nhẹ 2,26% so với cùng kỳ, chiếm 25,7% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đứng sau giày dép là hàng thuỷ sản với mức tăng 19,6%, tương đương 35,89 triệu USD và chiếm 20,8%. Đứng thứ 3 là mặt hàng cà phê, trong quý I/2012, Việt Nam xuất sang thị trường Mêhicô 12.803 tấn cà phê các loại, đạt trị giá 25.000.306 USD, tăng 206.66% về tấn và tăng 185,54% về trị giá so với cùng kỳ. Ba mặt hàng trên chiếm 61% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Mêhicô trong quý I/2012.

Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu những mặt hàng như: máy tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 18,4 triệu USD(+36,43%); hàng dệt may đạt 16,97 triệu USD (+ 33,56%); máy móc, thiết bị phụ tùng đạt 6,68 triệu USD (+3,3%); phương tiện vận tải, phụ tùng đạt 5,52 triệu USD (+94,73%); tuí xách, ví,vali, mũ và ôdù đạt 1,64 triệu USD (+45,95%); gỗ và sản phẩm gỗ 951,82 nghìn USD (+322,3%); cao su 673,2 nghìn USD; sản phẩm chất dẻo 592,3 nghìn USD (+57,17%).

Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Mêhicô quí I/2012

Mặt hàng
ĐVT
3T/2012

%tăng, giảm 3T/2012 so với cùng kỳ

Tổng
 
 
172.300.414
 
31.77
Giày dép các loại
USD
 
44.287.569
 
2.26
Hàng thuỷ sản
USD
 
35.892.914
 
19.66
Cà phê
Tấn
12.803
25.000.306
206.66
185.54
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
USD
 
18.494.382
 
36.43
Hàng dệt may
USD
 
16.971.811
 
33.56
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
6.681.249
 
3.3
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
5.526.734
 
94.73
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
1.643.878
 
45.95
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
951.820
 
322.3
Cao su
Tấn
 
673.244
 
 
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
172
592.304
 
57.17
 

Nguồn:Vinanet