Giá đồng giao tháng 12/2021 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 7,6% xuống 19.200 CNY/tấn(tương đương 2.999,95 USD), mức thấp nhất kể từ ngày 22/7.
Giá đồng kỳ hạn giao 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 2,1% xuống mức thấp nhất trong 2 tháng là 2,630 USD/tấn, giá đồng đã giảm 19% kể từ ngày 18/10 khi hợp đồng đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2008.
Giá nhôm tại Thượng Hải tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 3 tháng, do giá than giảm làm giảm lo lắng về việc tăng chi phí sản xuất đối với kim loại sử dụng nhiều năng lượng.
Theo đó, giá nhôm ngày 27/8 trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm tới 5% xuống 20.065 CNY/tấn, thấp nhất kể từ ngày 20/8. Sau đó tăng nhẹ lên mức 20.135 CNY/tấn, giảm 4,6% trong 6 phiên liên tiếp.
Trên sàn giao dịch London giá nhôm giao 3 tháng giảm 3,8% xuống 2,723 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ ngày 3/9.
Mức chênh lệch giá nhôm giữa hợp đồng kỳ hạn giao ngay và hợp đồng giao sau 3 tháng là 125 USD/tấn, cho thấy nguồn cung gần đó bị thắt chặt do các kho dự trữ tại London ngày càng giảm.
Giá than nhiệt Trung Quốc đã tăng lên mức kỷ lục 1.892 CNY/tấn vào ngày 19/10 do nguồn cung thiếu hụt, nhưng giá than đã mất khoảng 50% do một loạt các biện pháp mà nhà nước Trung Quốc thực hiện nhằm hạn chế chi phí năng lượng tăng cao.
Trên sàn giao dịch hàng hóa kỳ hạn Thượng Hải giá thiếc giảm 8% xuống 258.370 CNY/tấn, thấp nhất kể từ ngày 22/9. Giá thiếc được giao dịch trên sàn London giảm xuống mức 34.280 USD/tấn. Mức thấp chưa từng thấy kể từ ngày 5/10.
Giá Nikel được giao dịch trên sàn Thượng Hải giảm tới 4,9% xuống mức 143.500 CNY/tấn, mức thấp nhất kể từ ngày 14/10 và giá nikel trên sàn London giảm tới 0,6%, giao dịch gần mức thấp nhất trong hai tuần là 19.300 USD/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 27/10
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
|
|
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2022
|
4.770
|
-93
|
|
|
Giá đồng
|
Giao tháng 12/2021
|
71.630
|
-380
|
|
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 12/2021
|
24.270
|
-285
|
|
|
Giá nikel
|
Giao tháng 12/2021
|
150.480
|
-1.210
|
|
|
Giá bạc
|
Giao tháng 12/2021
|
4.905
|
-112
|
|
|
Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters