menu search
Đóng menu
Đóng

TT vàng thế giới ngày 1/4/2024 đạt mức cao kỷ lục nhờ việc cắt giảm lãi suất của Fed

11:02 01/04/2024

Trong phiên giao dịch đầu tuần, giá vàng chạm mức cao kỷ lục do dữ liệu lạm phát của Mỹ giảm nhẹ trong tháng 2, thúc đẩy các nhà đầu tư đặt cược việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6 của Cục Dự trữ Liên bang.
Cụ thể, giá vàng giao ngay tăng 1% lên mức 2.255,39 USD/ounce. Giá vàng thỏi đạt mức cao kỷ lục 2.256,09 USD/ounce trong phiên giao dịch trước đó.
Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 1,7% lên 2.275,70 USD/ounce.
Đồng USD đã giảm 0,1% so với các đồng tiền khác, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.
Dữ liệu lạm phát mới nhất của Mỹ phù hợp với những gì chúng tôi muốn thấy, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết hôm thứ Sáu(29/3).
Cục Phân tích Kinh tế của Bộ Thương mại cho biết, giá cả ở Mỹ đã giảm trong tháng 2 với chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 0,3% trong tháng 2.
Các nhà giao dịch đang định giá xác suất 69% rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6, theo Công cụ FedWatch của CME Group. Lãi suất thấp hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Hoạt động sản xuất của Trung Quốc mở rộng lần đầu tiên sau sáu tháng vào tháng 3, mang lại sự hỗ trợ cho các nhà hoạch định chính sách ngay cả khi cuộc khủng hoảng trong lĩnh vực bất động sản vẫn là lực cản đối với nền kinh tế và niềm tin.
Nornickel- nhà sản xuất palladium lớn nhất thế giới cho biết, một số khách hàng ở Liên minh châu Âu đã từ chối mua các sản phẩm làm bằng kim loại của Nga.
Giá một số mặt hàng kim loại quý khác hầu hết tăng trong phiên giao dịch ngày ¼: Giá bạc giao ngay tăng 1% lên 25,22 USD/ounce, giá bạch kim tăng 0,6% lên 913,85 USD và giá palađi tăng 0,3% lên 1018,22

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 1/4/2/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Vàng

USD/ounce

2255,83

1,05%

3,97%

6,75%

13,79%

Bạc

USD/ounce

25,090

0,47%

2,22%

5,67%

5,14%

Bạch kim

USD/ounce

924,80

1,84%

2,42%

2,99%

-6,23%

Titan

USD/KG

6,63

0,00%

0,00%

0,00%

-18,95%

Palladium

USD/ounce

1033,00

1,78%

2,65%

7,42%

-29,34%

Rhodium

USD/ounce

4675

1,08%

1,63%

6,25%

-44,01%

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters