menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro chiều ngày 20/10/2020 tăng trên toàn hệ thống ngân hàng

14:27 20/10/2020

 
Hôm nay tỷ giá Euro so với VND tăng trên toàn hệ thống ngân hàng so với hôm qua.
Theo khảo sát lúc 14h tại 14 ngân hàng lớn, ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 163,87 VND/EUR giá mua và tăng 172,22 VND/EUR giá bán, lên mức 26.606.96 - 27.963.95 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 119 VND/EUR giá mua và tăng 121 VND/EUR giá bán, lên mức 27.001 - 27.473 VND/EUR
Vietinbank tăng 50 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.904 - 28.009 VND/EUR.
HSBC tăng 121 VND/EUR giá mua và tăng 125 VND/EUR giá bán, lên mức 26.749 - 27.714 VND/EUR
Techcombank tăng 83 VND/EUR giá mua và tăng 81 VND/EUR giá bán, lên mức 26.777 - 27.985 VND/EUR
Ngân hàng Quốc Tế tăng 137 VND/EUR giá mua và tăng 140 VND/EUR giá bán, lên mức 27.017 - 27.538 VND/EUR.
Sacombank tăng 21 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.069 - 27.481 VND/EUR.
BIDV tăng 75 VND/EUR giá mua và tăng 81 VND/EUR giá bán, lên mức 26.847 -27.926 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.606,96 - 27.260 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.473 - 28.009 VND/EUR. Trong đó, SaiGon là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.260 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.473 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.250 – 27.320 VND/EUR, tăng 50 đồng giá mua và tăng 40 đòng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h giao dịch ở mức 1,1771 USD/EUR, tăng 0,02% so với hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 20/10/2020

ĐVT: VND/EUR  

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.606,96(+163,87)

26.875,72(+165,53)

27.963,95(+172,22)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.001(+119)

27.109(+119)

27.473(+121)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.000(+120)

27.110(+130)

27.470(+110)

SeABank (SeABank)

26.941(+114)

27.021(+114)

27.781(+114)

Techcombank (Techcombank)

26.777(+83)

26.985(+83)

27.985(+81)

VPBank (VPBank)

26.860(+128)

27.046(+130)

27.722(+125)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

26.877(+125)

26.887(+135)

27.971(+85)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.017(+137)

27.126(+138)

27.538(+140)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.069(+21)

27.169(+21)

27.481(+21)

Vietinbank (Vietinbank)

26.904(+50)

26.929(+50)

28.009(+50)

BIDV (BIDV)

26.847(+75)

26.920(+75)

27.926(+81)

Agribank (Agribank)

26.905(+107)

26.973(+107)

27.589(+108)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26.749(+121)

26.875(+122)

27.714(+125)

 

Nguồn:VITIC