menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 04/12/2019 vẫn tiếp tục tăng

10:30 04/12/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND vẫn trong xu hướng tăng tại hầu hết các ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có 1 ngân hàng giảm giá cả 2 chiều mua bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm qua, còn lại các ngân hàng khác đều tăng nhưng mức tăng nhẹ 5 - 21 VND/EUR.
Trong đó, ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất cả 2 chiều mua bán, tăng 20,69 VND/EUR giá mua và tăng 21,37 VND/EUR giá bán, lên mức 25.442,37 - 26.316,19 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 17 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.470 - 25.821 VND/EUR.
Ngân hàng VIB tăng 12 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.421 - 25.900 VND/EUR.
Techcombank tăng 9 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.222 – 26.229 VND/EUR.
Riêng Đông Á tăng 10 VND/EUR giá mua nhưng giữ nguyên giá bán, đạt mức 25.490 - 25.810 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 5 VND/EUR nhưng giảm 3 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.476 - 25.880 VND/EUR.
VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, đạt mức 25.246 – 26.096 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.222 – 25.490 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.810 – 26.316,19 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất 25.490 - 25.810 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.620 - 25.670 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR trong khi giá bán giữ nguyên so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 04/12/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.442,37(+20,69)

25.524(+20,75)

26.316,19(+21,37)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.470(+17)

25.534(+17)

25.821(+17)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.490(+10)

25.560

25.810

Techcombank (Techcombank)

25.222(+9)

25.527(+9)

26.229(+9)

VPBank (VPBank)

25.246

25.420

26.096

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.421(+12)

25.523(+12)

25.900(+12)

Sacombank (Sacombank)

25.476(+5)

25.576(+5)

25.880(-3)

Vietinbank (Vietinbank)

25.436(-1)

25.461(-1)

26.271(-1)

Nguồn: VITIC