menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 10/8/2020 giảm ở đa số ngân hàng

10:24 10/08/2020

Hôm nay tỷ giá Euro so với VND niêm yết tại các ngân hàng chủ yếu trong xu hướng giảm so với cuối tuần qua.
Theo khảo sát lúc 10h tại 7 ngân hàng lớn, ở cả 2 chiều mua vào và bán ra đều có 5 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 255 VND/EUR giá mua nhưng giảm 477 VND/EUR giá bán, còn mức 27.130 - 27.610 VND/EUR.
Sacombank tăng 91 VND/EUR giá mua nhưng giảm 787 VND/EUR giá bán, còn mức 27.128 - 27.535 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 246 VND/EUR giá mua nhưng tăng 324 VND/EUR giá bán, lên mức 26.822 - 28.034 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 51 VND/EUR giá mua nhưng tăng 62 VND/EUR giá bán, lên mức 27.061 - 27.583 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm cả giá mua và giá bán gồm có: Vietinbank giảm 4 VND/EUR giá mua và giảm 48 VND/EUR giá bán, về mức 27.000 - 28.035 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu giảm 93 VND/EUR giá mua và giảm 99 VND/EUR giá bán, về mức 27.037 - 27.511 VND/EUR.
Vietcombank giảm 189,79 VND/EUR giá mua và giảm 199,47 VND/EUR giá bán, về mức 26.643,11 - 28.001,94 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.643,11 - 27.130 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.511 - 28.035 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.130 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.511 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.300 – 27.400 VND/EUR, giữ nguyên cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h giao dịch ở mức 1,1793 USD/EUR, tăng 0,05% so với cuối tuần qua.
Tỷ giá Euro ngày 10/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.643,11(-189,79)

26.912,23(-191,71)

28.001,94(-199,47)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27.037(-93)

27.146(-94)

27.511(-99)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.130(+255)

27.240(+155)

27.610(-477)

Techcombank (Techcombank)

26.822(-246)

27.032(-145)

28.034(+324)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.061(-51)

27.170(-42)

27.583(+62)

Sacombank (Sacombank)

27.128(+91)

27.228(+166)

27.535(-787)

Vietinbank (Vietinbank)

27.000(-4)

27.025(-52)

28.035(-48)

Nguồn:VITIC