Theo khảo sát lúc 10h30 tại 13 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 8 ngân hàng tăng giá so với hôm qua và 5 ngân hàng giảm giá, còn ở chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 27.151,05 – 27.776 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 28.180 – 28.694 VND/EUR, Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.776 VND/EUR; Ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất, ở mức 28.180 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 27.970 – 28.070 VND/EUR, giảm 80 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua,
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,2126 USD/EUR, giảm 0,18% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 12/5/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
27.151,05 (+15,65)
|
27.425,30 (+15,81)
|
28.569,47 (+16,47)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.691 (+11)
|
27.802 (+11)
|
28.188 (-127)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.690 (-60)
|
27.800 (-60)
|
28.180 (-70)
|
SeABank (SeABank)
|
27.651 (+7)
|
27.661 (+7)
|
28.491 (+7)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.468 (-12)
|
27.685 (-13)
|
28.685 (-15)
|
VPBank (VPBank)
|
27.607 (+4)
|
27.797 (+4)
|
28.374 (+5)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.494 (+14)
|
27.632 (+14)
|
28.694 (+14)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.658 (+13)
|
27.769 (+13)
|
28.219 (+14)
|
SaiGon (SCB)
|
27.260
|
27.340
|
27.720
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.776 (-68)
|
27.876 (-68)
|
28.181 (-70)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.412 (-232)
|
27.437 (-232)
|
28.577 (-172)
|
BIDV (BIDV)
|
27.511 (-14)
|
27.586 (-13)
|
28.642 (-12)
|
Agribank (Agribank)
|
27.610 (+22)
|
27.721 (+22)
|
28.261 (+22)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.431 (+15)
|
27.560 (+15)
|
28.422 (+16)
|
Nguồn:VITIC