Vietinbank giảm 16 VND/EUR ở cả giá mua và giá bán, còn ở mức 25.417 – 26.212 VND/EUR.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank giảm 11 VND/EUR giá mua vào và giảm 12VND/EUR giá bán ra; Ngân hàng Đông Á giảm 30 VND/EUR chiều mua vào và giảm 40 VND/EUR bán ra; Seabank giảm 23 VND/EUR ở cả giá mua và giá bán; Techcombank giảm 24 VND/EUR ở cả chiều mua và bán.
Ngược lại, VIB tăng 55 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán; HSBC tăng 22 VND/EUR giá mua và tăng 23 VND/EUR giá bán so với hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.133 – 25.454 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra từ 25.515 – 26.212 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Sacombank có giá mua vào cao nhất 25.454 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra rẻ nhất 25.515 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.630 - 25.680 VND/EUR, giá mua tăng 30 đồng và giá bán tăng 40 đồng với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 20/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.433(+41)
|
25.496(+41)
|
25.783(+42)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.450(-30)
|
25.520(-40)
|
25.780(-40)
|
SeABank (SeABank)
|
25.435(-23)
|
25.435(-23)
|
25.515(-23)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.207(-24)
|
25.501(-24)
|
26.201(-24)
|
VPBank (VPBank)
|
25.230(+65)
|
25.404(+65)
|
26.117(+58)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.400(+55)
|
25.502(+55)
|
25.900(+56)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.454(-11)
|
25.554(-11)
|
25.857(-12)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.417(-16)
|
25.442(-16)
|
26.212(-16)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.133(+22)
|
25.295(+21)
|
25.996(+23)
|
Nguồn: VITIC/Tygiahomnay
Nguồn:Vinanet