Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, có 6 ngân hàng tăng giá cả 2 chiều mua bán, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm trước.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank tăng 85,90 VND/EUR giá mua và tăng 90,28 VND/EUR giá bán, lên mức 25.890,60 - 27.211,04 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 64 VND/EUR giá mua và tăng 66 VND/EUR giá bán, lên mức 26.290 - 26.750 VND/EUR.
Techcombank tăng 86 VND/EUR giá mua và tăng 90 VND/EUR giá bán, lên mức 26.067 - 27.269 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 96 VND/EUR giá mua và tăng 98 VND/EUR giá bán, lên mức 26.301 - 26.808 VND/EUR.
Vietinbank tăng 14 VND/EUR cả giá mua và tăng VND/EUR giá bán, lên mức 26.237 - 27.222 VND/EUR.
BIDV tăng 20 VND/EUR giá mua và tăng 21 VND/EUR giá bán, lên mức 26.131 - VND/EUR.
Ngược lại, Sacombank giảm 4 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 26.371 -26.778 VND/EUR.
Riêng ngân hàng Đông Á giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm ở mức 26.290 - 26.760 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.890,60 - 26.371 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.750 - 27.269 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 26.371 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 26.750 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.500 – 26.580 VND/EUR, tăng 100 đồng giá mua và tăng 80 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1460 USD/EUR, tăng 0,1% so với giá cuối ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 21/7/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.890,60(+85,90)
|
26.152,12(+86,77)
|
27.211,04(+90,28)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
26.290(+64)
|
26.395(+64)
|
26.750(+66)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
26.290
|
26.390(-10)
|
26.760
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.067(+86)
|
26.266(+87)
|
27.269(+90)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.301(+96)
|
26.407(+97)
|
26.808(+98)
|
Sacombank (Sacombank)
|
26.371(-4)
|
26.471(-4)
|
26.778(-4)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
26.237(+14)
|
26.262(+14)
|
27.222(+14)
|
BIDV (BIDV)
|
26.131(+20)
|
26.202(+20)
|
27.181(+21)
|
Nguồn:VITIC