Theo khảo sát lúc 10h tại 7 ngân hàng lớn, ngân hàng Sacombank giảm mạnh nhất, giảm 380 VND/EUR giá mua và giảm 373 VND/EUR giá bán, còn mức 27.210 - 27.621 VND/EUR.
Vietcombank giảm 237,24 VND/EUR giá mua và giảm 249,34 VND/EUR giá bán, còn mức 26.735,75 - 28.099,30 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 307 VND/EUR giá mua và giảm 312 VND/EUR giá bán, còn mức 27.143 - 27.618 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 310 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.140 - 27.620 VND/EUR.
Techcombank giảm 359 VND/EUR giá mua và giảm 362 VND/EUR giá bán, còn mức 26.905 - 28.117 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 271 VND/EUR giá mua và giảm 276 VND/EUR giá bán, còn mức 27.147 - 27.670 VND/EUR.
Vietinbank giảm 366 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.087 - 28.112 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.735,75 - 27.210 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.618 - 28.112 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.210 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.618 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 3/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.735,75 (-237,24)
|
275.81 (-239,63)
|
28.099,30 (-249,34)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.143 (-307)
|
27.252 (-308)
|
27.618 (-312)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.140 (-310)
|
27.250 (-310)
|
27.620 (-310)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.905 (-359)
|
27.115 (-364)
|
28.117 (-362)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.147 (-271)
|
27.256 (-272)
|
27.670 (-276)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.210 (-380)
|
27.310 (-380)
|
27.621 (-373)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.087 (-366)
|
27.102 (-366)
|
28.112 (-366)
|
Nguồn:VITIC