menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 4/9/2020 tăng trở lại

10:25 04/09/2020

Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND niêm yết trên toàn hệ thống ngân hàng quay đầu tăng so với hôm qua, tuy nhiên mức tăng không lớn 28 – 131 VND/EUR .
Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Quốc Tế tăng mạnh nhất, tăng 129 VND/EUR giá mua và tăng 131 VND/EUR giá bán, lên mức 27.184 - 27.708 VND/EUR.
Vietcombank tăng 42,93 VND/EUR giá mua và tăng 45,12 VND/EUR giá bán, lên mức 26.778,68 - 28.144,42 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 28 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.171 - 27.646 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.190 - 27.680 VND/EUR.
Techcombank tăng 54 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 26.959 - 28.173 VND/EUR.
Sacombank tăng 61 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 27.257 -27.665 VND/EUR.
Vietinbank tăng 61 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.139 - 28.164 VND/EUR.
BIDV tăng 44 VND/EUR giá mua và tăng 45 VND/EUR giá bán, lên mức 27.022 -28.100 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.778,68 - 27.257 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.646 - 28.173 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.257 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.646 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.420 – 27.500 VND/EUR, tăng 120 đồng giá mua và tăng 100 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1845 USD/EUR, giảm 0,06% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 4/9/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.778,68(+42,93)

27.049,17(+43,36)

28.144,42(+45,12)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.171(+28)

27.280(+28)

27.646(+28)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.190(+70)

27.300(+70)

27.680(+70)

Techcombank (Techcombank)

26.959(+54)

27.171(+56)

28.173(+56)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.184(+129)

27.293(+129)

27.708(+131)

Sacombank (Sacombank)

27.257(+61)

27.357(+61)

27.665(+65)

Vietinbank (Vietinbank)

27.139(+61)

27.154(+61)

28.164(+61)

BIDV (BIDV)

27.022(+44)

27.095(+43)

28.100(+45)

Nguồn:VITIC