Hầu hết giá các nhóm hàng hoá, dịch vụ đều tăng ở mức trên dưới 1%, trong đó nhóm:
đồ uống và thuốc lá |
tăng 1,89% |
văn hoá, thể thao, giải trí |
tăng 1,66% |
may mặc, mũ nón, giày dép |
tăng 1,46% |
nhà ở và vật liệu xây dựng |
tăng 0,77% |
thiết bị và đồ dùng gia đình |
tăng 0,61% |
dược phẩm, y tế |
tăng 0,47% |
hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
tăng 0,39% (lương thực giảm 0,04%; thực phẩm tăng 0,55%). |
Riêng nhóm phương tiện đi lại, bưu điện giảm 3,51% do giá xăng dầu giảm mạnh. Giá tiêu dùng tháng 01/2009 so với tháng 01/2008 tăng 17,48%. Giá vàng tháng 01/2009 so với tháng 12/2008 tăng 3,64%, so với tháng 01/2008 tăng 5,38%. Giá đô la Mỹ tháng 01/2009 so với tháng 12/2008 tăng 1,48%, so với tháng 01/2008 tăng 8,16%.
Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá vàng và chỉ số giá đôla Mỹ cả nước Tháng 01 năm 2009
|
Chỉ số tháng 01 năm 2009 so với (%) |
|
Kỳ gốc
năm 2005 |
Tháng 01
năm 2008 |
Tháng 12
năm 2008 |
Chỉ số giá tiêu dùng |
146,54 |
117,48 |
100,32 |
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
172,46 |
127,58 |
100,39 |
Trong đó: Lương thực |
191,04 |
138,55 |
99,96 |
Thực phẩm |
164,76 |
122,63 |
100,55 |
Ăn uống ngoài gia đình |
173,62 |
128,77 |
100,49 |
Đồ uống và thuốc lá |
132,82 |
113,24 |
101,89 |
May mặc, mũ nón, giầy dép |
130,29 |
112,97 |
101,46 |
Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) |
138,92 |
106,24 |
100,77 |
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
128,32 |
112,41 |
100,61 |
Dược phẩm, y tế |
124,36 |
109,22 |
100,47 |
Phương tiện đi lại, bưu điện |
119,06 |
102,85 |
96,49 |
Trong đó: Bưu chính viễn thông |
77,01 |
91,24 |
98,19 |
Giáo dục |
115,43 |
106,73 |
100,07 |
Văn hoá, thể thao, giải trí |
118,77 |
112,09 |
101,66 |
Đồ dùng và dịch vụ khác |
136,44 |
112,23 |
101,93 |
|
|
|
|
Chỉ số giá Vàng |
203,43 |
105,38 |
103,64 |
Chỉ số giá Đô la Mỹ |
109,45 |
108,16 |
101,48 |
(*) Nhóm này bao gồm: tiền thuê nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng.
(TCTK)
Nguồn:Vinanet