menu search
Đóng menu
Đóng

Điểm tin thị trường hàng hoá thế giới ngày 24/4

14:16 24/04/2008
Giá nhiều loại hàng hoá giảm trong ngày 23/4 do các quỹ hàng hoá bán hàng ra khi thấy USD tăng giá và dầu mỏ giảm xuống.
Gạo:
Thái Lan phát triển lúa lai với năng suất cao hơn 20%.
Philippine sẽ đấu thầu mua 163.000 tấn gạo trong cuộc đấu thầu vào tháng 5 tới.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
1.000
USD/T
 
5%
980
USD/T
 
Gạo sấy 100%
1.000
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
1.000
USD/T
 
Cà phê:
Indonexia đang sản xuất 1.500 tấn cà phê mỗi tuần.
Cameroon xuất khẩu 1.018 tấn cà phê arabica trong 6 tháng đầu vụ 2007/08, so với 991 tấn cùng kỳ vụ trước.
 

Cà phê Arabica
Giao tháng 0708
Tại NewYork
136,35
 
-1,35
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 07/08
Tại London
2,294   
-61
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
20040    
+250
Yên/69kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
 
23590    
+1500
Yên/100kg
Đường:
Giá đường giảm do hoạt động bán ra mạnh sau khi giá dầu mỏ giảm.
Trung Quốc hiện có 1,5 triệu tấn đường dự trữ và không có ý định mua thêm nữa.
Sản lượng đường của Trung Quốc năm nay có thể đạt kỷ lục 14 triệu tấn.
 

Đường số 11
Giao tháng 7/08
Tại NewYork
Uscent/lb
12,75 
-0,20 
Đường trắng
Giao tháng 12/08
Tại London
USD/T
372,00 
-2,70
 
Cao su:
 

Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 7/08
USD/kg
2,86
+0,01
SMR20 Malaysia
Giao tháng 7/08
USD/kg
2,74
+0,04
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 7/08
USD/lb
1,24
+0,01
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 9/08
Yên/kg
289.7
+2,4
 
Dầu mỏ:
EIA: Nguồn cung dầu thô của Mỹ trong tuần tới 18/4 tăng 2,4 triệu thùng lên 316,1 triệu thùng.
EIA: Dự trữ xăng của Mỹ giảm trong 6 tuần liên liếp, giảm 3,2 triệu thùng xuống 212,6 triệu thùng.
 

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 06/08
118,30
-1,07
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 06/08
115.57
-0,38
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Luân Đôn:            Mua vào:      914,75        Bán ra: 915,75
Hongkong:          Mua vào:       919,75        Bán ra: 920,75
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0183
0.0014
USD/JPY
103.5400
0.1600
USD-HKD
7.7914
-0.0031
AUD-USD
0.9466
-0.0026
USD-SGD
1.3515
0.0009
USD-INR
40.0150
0.0000
USD-THB
31.4900
0.0100
EUR/USD
1.5853
-0.0035
GBP-USD
1.9794
-0.0011
USD-CHF
1.0184
0.0032
 
Chỉ số chứng khoán thế giới
 

Indices
Last
Change
S&P 500
1,379.93
3.99
DJ INDUSTRIAL
12,763.22
42.99
NASDAQ
2,405.21
28.27
FTSE 100
6,083.60
48.90
NIKKEL225
13,630.87
51.71
HANG SENG
25,848.20
558.96
 
 
 
 
 
 

Nguồn:Vinanet