menu search
Đóng menu
Đóng

Điểm tin thị trường hàng hoá thế giới ngày 29/5

14:50 30/05/2008
Đôla Mỹ tăng tới mức gần cao nhất của 3 tháng so với Yên Nhật.
Gạo:
 
Gạo Thái giảm giá mạnh, song các thương gia dự báo giá sẽ không giảm quá 2 tuần vì lượng bán ra từ các nhà máy đang chậm lại.
Việt Nam tăng mục tiêu xuất khẩu gạo 3 quý đầu năm 2008 từ 3,5 triệu tấn lên 4 triệu tấn.
Việt Nam có thể sẽ đánh thuế xuất khẩu gạo 3%-10%.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
1,100
USD/T
 
5%
820
USD/T
 
Gạo sấy 100%
910
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
880
USD/T
 
Cà phê:
Mưa ở Colombia ảnh hưởng tới sản lượng cà phê vụ 2.

Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại NewYork
134,85
-3,10
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 09/08
Tại London
2245
-25
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại Tokyo
21170
0
Yên/69kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại Tokyo
23300     
 
0    
Yên/100kg
 
Đường:
Nhập khẩu đường vào EU sẽ tăng mạnh vào năm 2017/18 và EU có thể nổi lên thành thị trường nhập khẩu đường hàng đầu thé giới.

Đường thô
Giao tháng 10/08
Tại NewYork
Uscent/lb
11,34
+0,07
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
326,50
-5,50
 
Cao su:
Sản lượng cao su Thái Lan sẽ tăng 13% lên khoảng 3,4 triệu tấn vào năm 2010.

Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,22
+0,04
SMR20 Malaysia
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,15
 +0,05
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 8/08
USD/lb
1,44
+0,02
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 11/08
Yên/kg
332,5
-5,2
 
Dầu thô:
Dự trữ dầu thô của Mỹ trong tuần tới 23/5 giảm 8,8 triệu thùng xuống 311,6 triệu thùng, mức giảm mạnh nhất trong tuần kể từ tháng 9/2004.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 0708
126,62
-4,41
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 07/08
126,89
-4,04
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Trung Quốc, đang hi vọng sẽ vượt qua Nam Phi để trở thành nước sản xuất vàng lớn nhất thế giới năm 2008 với sản lượng 270,5 – 300 tấn.
 
Tại Luân Đôn:     Mua vào: 897,75  Bán ra: 898,75
Tại Hongkong:    Mua vào: 899,00  Bán ra: 899,90
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
0.9896
0.0018
USD/JPY
105.6550
0.1600
USD-HKD
7.8038
-0.0002
AUD-USD
0.9540
-0.0014
USD-SGD
1.3662
-0.0001
USD-INR
42.6400
0.2000
USD-CNY
6.9443
0.0064
USD-THB
32.4400
-0.0500
EUR/USD
1.5510
-0.0010
GBP-USD
1.9752
-0.0014
USD-CHF
1.0500
0.0006
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
12,646.22
52.19
S&P 500
1,398.26
7.42
NASDAQ
2,508.32
21.62
FTSE 100
6,068.10
-1.50
NIKKEL225
14,282.46
157.99
HANG SENG
24,448.37
64.38
 
 

Nguồn:Vinanet