(VINANET) Đồng London giảm ngày thứ hai trong ba ngày vào hôm thứ tư (11/1) do lo ngại về tài trợ cho khu vực đồng euro ảnh hưởng tới tâm lý lạc quan rằng nhu cầu của Trung Quốc đối với kim loại công nghiệp này vẫn mạnh mẽ sau khi nhập khẩu kỷ lục trong tháng 12.
Những yếu tố cơ bản
- Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London mất 1,1% xuống mức 7.659 USD/tấn, đảo lại chiều tăng từ phiên giao dịch trước.
- Hợp đồng đồng giao tháng ba giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,4% lên mức 56.100 NDT (8.900 USD)/tấn.
- Đồng LME tăng vọt hơn 3% hôm thứ ba do nhập khẩu của Trung Quốc mạnh hơn dự kiến đã mang đến triển vọng nhu cầu sáng sủa đối với kim loại công nghiệp này.
- Đồng là kim loại có giá dễ bị tổn thương hơn các kim loại khác do việc tăng dần việc bán ra bởi các quỹ quản lý tiền tệ mà có thể dẫn đến phục hồi việc mua để đóng các giao dịch bán do một sự thay đổi trong tâm lý thị trường.
- Công nhân tại mỏ đồng của công ty Freeport McMoran Copper & Gold Inc, Indonesia hôm thứ ba đã ngừng quay lại làm việc một ngày sau khi khi tay súng ngắn bắn chết hai nhà thầu trên đường tới mỏ Grasberg.
Tin thị trường
- Đồng euro tăng khiêm tốn so với đồng đô la tại Châu Á hôm thứ tư tuy nhiên biến động gần mức thấp kỷ lục so với đồng đô la Australia trong sự giao dịch thận trọng một ngày trước cuộc họp chính sách của ngân hàng Trung ương Châu Âu và phiên đấu giá trái phiếu của Tây Ban Nha
- Cổ phiếu Hoa Kỳ tăng lên mức cao nhất 5 tháng trong hôm thứ ba, dẫn đầu bởi cổ phiếu nguyên liệu sau một dự báo lạc quan của công ty nhôm Alcoa và cổ phiếu ngành ngân hàng tăng mạnh.
- Fitch Ratings không mong đợi cắt giảm mức tín dụng AAA của Pháp trong năm nay, trong khi các nước như Italy hoặc Tây Ban Nha có thể hạ một hay mức.
- Hy Lạp đang chạy đua để kết thúc một thỏa thuận và đảm bảo tài trợ tiếp tục bởi các đối tác khu vực đồng euro và Quỹ tiền tệ Thế giới (IMF) nếu không sẽ vỡ nợ trong tháng ba, khi 14,5 tỷ euro của họ đến hạn phải thanh toán.
Bảng giá kim loại cơ bản
Kim loại
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7659,00
|
-86,00
|
-1,11
|
0,78
|
Đồng SHFE giao tháng ba
|
NDT/tấn
|
56100
|
230
|
+0,41
|
1,34
|
Nhôm LME
|
USD/tấn
|
2152,00
|
-12,00
|
-0,55
|
6,53
|
Nhôm SHFE giao tháng ba
|
NDT/tấn
|
16195
|
100
|
+0,62
|
2,21
|
Kẽm LME
|
USD/tấn
|
1905,00
|
-25,00
|
-1,30
|
3,25
|
Kẽm SHFE giao tháng ba
|
NDT/tấn
|
15000
|
80
|
+0,54
|
1,39
|
Nicken LME
|
USD/tấn
|
19390,00
|
-115,00
|
-0,59
|
3,63
|
Chì LME
|
USD/tấn
|
1989,75
|
0,75
|
+0,04
|
-2,22
|
Chì SHFE
|
NDT/tấn
|
15325,00
|
50,00
|
+0,33
|
0,26
|
Thiếc LME
|
USD/tấn
|
20275,00
|
0,00
|
+0,00
|
5,60
|
Reuters