menu search
Đóng menu
Đóng

Giá tiêu dùng bình quân 11 tháng 2008 tăng 23,25% so với cùng kỳ năm ngoái

14:15 28/11/2008
Giá tiêu dùng tháng 11/2008 giảm 0,76% so với tháng trước, nguyên nhân chủ yếu một mặt do giá của các mặt hàng đã đứng ở mức cao...

Nhu cầu tiêu dùng giảm, lượng tồn kho của một số mặt hàng nhiều; giá một số mặt hàng trên thế giới giảm, đặc biệt giá dầu thô giảm mạnh đã tác động đến giá tiêu dùng trong nước; mặt khác do 8 nhóm giải pháp của Chính phủ tiếp tục phát huy tác dụng.

Trong các nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá giảm so với tháng trước, giá nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng giảm nhiều nhất với 4,86%; tiếp đến là nhóm phương tiện đi lại, bưu điện giảm 4,4%; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm nhẹ ở mức 0,07% (lương thực giảm 3,1%, thực phẩm tăng 0,91%).

Giá các nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng nhẹ ở mức dưới 1%: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,9%; may mặc, giày dép và mũ nón tăng 0,86%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,67%; dược phẩm, y tế tăng 0,28%; giáo dục tăng 0,12%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 0,28%. So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 11/2008 tăng 24,22%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 11/2008 tăng 20,71%.

Giá tiêu dùng bình quân 11 tháng năm 2008 so với 11 tháng năm 2007 tăng 23,25%

Giá vàng tháng 11/2008 giảm 5,8% so với tháng trước, tăng 6,01% so với tháng 12 năm 2007 và tăng 8,26% so với cùng kỳ năm trước. Giá đô la Mỹ tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 5,11% so với tháng 12 năm trước và tăng 4,91% so với cùng kỳ năm 2007.

Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 11 năm 2008

Đơn vị: (%)

 

Tháng 11 năm 2008 so với:

Chỉ số giá 11 tháng

năm 2008 so với

cùng kỳ năm 2007

Kỳ gốc

Tháng 11

Tháng 12

Tháng 10

(2005)

năm 2007

năm 2007

năm 2008

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG

147,07

124,22

120,71

99,24

123,25

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống

172,02

137,63

132,03

99,93

137,01

Lương thực

195,73

151,08

146,71

96,90

149.71

Thực phẩm

162,62

131,46

125,57

100,91

132.91

Đồ uống và thuốc lá

129,48

113,83

112,34

100,90

110,53

May mặc, giày dép và mũ nón

127,13

113,07

111,77

100,86

110,10

Nhà ở và vật liệu xây dựng

141,19

114,73

111,08

95,14

121,67

Thiết bị và đồ dùng gia đình

126,78

112,52

112,00

100,67

108,73

Dược phẩm, y tế

123,35

109,72

109,05

100,28

108,81

Phương tiện đi lại, bưu điện

132,35

119,31

114,30

95,60

116,89

 Trong đó:Bưu chính, viễn thông

83,41

89,64

90,34

99,94

88.54

Giáo dục

115,16

106,77

106,69

100,12

103.91

Văn hoá, thể thao, giải trí

116,07

109,92

109,60

100,28

105,47

Đồ dùng và dịch vụ khác

132,86

113,93

112,13

100,39

113,18

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG

194,77

108,26

106,01

94,20

134,49

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ

106,64

104,91

105,11

102,10

102,00

(TCTK)

Nguồn:Vinanet