Nhu cầu tiêu dùng giảm, lượng tồn kho của một số mặt hàng nhiều; giá một số mặt hàng trên thế giới giảm, đặc biệt giá dầu thô giảm mạnh đã tác động đến giá tiêu dùng trong nước; mặt khác do 8 nhóm giải pháp của Chính phủ tiếp tục phát huy tác dụng.
Trong các nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá giảm so với tháng trước, giá nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng giảm nhiều nhất với 4,86%; tiếp đến là nhóm phương tiện đi lại, bưu điện giảm 4,4%; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm nhẹ ở mức 0,07% (lương thực giảm 3,1%, thực phẩm tăng 0,91%).
Giá các nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng nhẹ ở mức dưới 1%: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,9%; may mặc, giày dép và mũ nón tăng 0,86%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,67%; dược phẩm, y tế tăng 0,28%; giáo dục tăng 0,12%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 0,28%. So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 11/2008 tăng 24,22%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 11/2008 tăng 20,71%.
Giá tiêu dùng bình quân 11 tháng năm 2008 so với 11 tháng năm 2007 tăng 23,25%
Giá vàng tháng 11/2008 giảm 5,8% so với tháng trước, tăng 6,01% so với tháng 12 năm 2007 và tăng 8,26% so với cùng kỳ năm trước. Giá đô la Mỹ tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 5,11% so với tháng 12 năm trước và tăng 4,91% so với cùng kỳ năm 2007.
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 11 năm 2008
Đơn vị: (%)
|
Tháng 11 năm 2008 so với: |
Chỉ số giá 11 tháng
năm 2008 so với
cùng kỳ năm 2007 |
Kỳ gốc |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 10 |
(2005) |
năm 2007 |
năm 2007 |
năm 2008 |
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
147,07 |
124,22 |
120,71 |
99,24 |
123,25 |
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
172,02 |
137,63 |
132,03 |
99,93 |
137,01 |
Lương thực |
195,73 |
151,08 |
146,71 |
96,90 |
149.71 |
Thực phẩm |
162,62 |
131,46 |
125,57 |
100,91 |
132.91 |
Đồ uống và thuốc lá |
129,48 |
113,83 |
112,34 |
100,90 |
110,53 |
May mặc, giày dép và mũ nón |
127,13 |
113,07 |
111,77 |
100,86 |
110,10 |
Nhà ở và vật liệu xây dựng |
141,19 |
114,73 |
111,08 |
95,14 |
121,67 |
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
126,78 |
112,52 |
112,00 |
100,67 |
108,73 |
Dược phẩm, y tế |
123,35 |
109,72 |
109,05 |
100,28 |
108,81 |
Phương tiện đi lại, bưu điện |
132,35 |
119,31 |
114,30 |
95,60 |
116,89 |
Trong đó:Bưu chính, viễn thông |
83,41 |
89,64 |
90,34 |
99,94 |
88.54 |
Giáo dục |
115,16 |
106,77 |
106,69 |
100,12 |
103.91 |
Văn hoá, thể thao, giải trí |
116,07 |
109,92 |
109,60 |
100,28 |
105,47 |
Đồ dùng và dịch vụ khác |
132,86 |
113,93 |
112,13 |
100,39 |
113,18 |
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
194,77 |
108,26 |
106,01 |
94,20 |
134,49 |
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
106,64 |
104,91 |
105,11 |
102,10 |
102,00 |
(TCTK)
Nguồn:Vinanet